menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Mỹ trong 8 tháng đầu năm 2025 đạt hơn 99 tỷ USD

09:39 19/09/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Mỹ trong 8 tháng năm 2025 đạt hơn 99 tỷ USD, tăng 26,6% so với cùng kỳ năm trước.
 
Hiện nay, hơn một nửa giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ là các sản phẩm công nghệ cao (hàng điện tử tiêu dùng, điện thoại thông minh), các sản phẩm may mặc và giày dép, còn lại là các sản phẩm khác như nội thất và nông sản.
Trong 8 tháng đầu năm 2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 26,09 tỷ USD, tăng 68,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 26,3% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 15,1 tỷ USD, tăng 15,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 41,3%. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 10,2 tỷ USD, tăng 15,3% xuất khẩu, chiếm 15,3% tỷ trọng.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 8 tháng đầu năm 2025 so với năm trước đó: Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 227,7%; dây điện và dây cáp điện tăng 58,8%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 101,2%; cà phê tăng 60,7%.
Mỹ hiện đang dẫn đầu các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.Trong khi đó, Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn của Mỹ và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng nhiều loại hàng hóa cho thị trường Mỹ.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ, nông sản, thuỷ sản, đồ nội thất, trang trí… chiếm vị thế hết sức quan trọng. Bởi lẽ, đây là các nhóm mặt hàng thế mạnh của Việt Nam và Mỹ có nhu cầu lớn.
Số liệu xuất khẩu sang Mỹ 8 tháng đầu năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/9/2025 của CHQ 

 

Mặt hàng

Tháng 8/2025

So với tháng 7/2025(%)

8 T/2025

+/- 8T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

13.937.638.868

-1,97

99.054.424.792

26,62

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.860.429.064

3,2

26.096.573.070

68,35

26,35

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.894.503.256

-4,89

15.190.965.120

15,53

15,34

Hàng dệt, may

1.778.717.676

-2,45

12.071.061.437

11,95

12,19

Điện thoại các loại và linh kiện

1.064.099.558

-4,17

7.529.868.314

2,91

7,6

Gỗ và sản phẩm gỗ

796.204.589

-5,63

6.201.883.137

7,93

6,26

Giày dép các loại

840.160.661

-5,15

6.073.334.828

8,86

6,13

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

720.912.281

-0,47

3.736.167.075

227,78

3,77

Sản phẩm từ chất dẻo

322.768.016

-7,8

2.454.075.548

28,87

2,48

Phương tiện vận tải và phụ tùng

311.527.978

-9,35

2.344.990.079

8,05

2,37

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

188.422.071

-0,79

1.316.740.158

12,9

1,33

Hàng thủy sản

189.432.133

26,54

1.236.322.576

6,37

1,25

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

157.425.441

1,91

1.073.293.548

35,68

1,08

Sản phẩm từ sắt thép

139.332.949

-8,46

1.009.589.522

20,64

1,02

Dây điện và dây cáp điện

125.947.815

-1,54

974.208.139

58,84

0,98

Kim loại thường khác và sản phẩm

69.221.916

-10,32

640.482.165

18,93

0,65

Hạt điều

76.447.072

-10,78

637.579.011

-16,41

0,64

Giấy và các sản phẩm từ giấy

87.289.301

11,42

541.213.942

24,15

0,55

Sản phẩm từ cao su

50.755.296

1,95

422.818.922

55,09

0,43

Sắt thép các loại

27.336.595

-41,29

417.211.828

-59,86

0,42

Hàng rau quả

47.479.120

-12,64

363.325.718

60,18

0,37

Cà phê

15.472.811

44,99

359.441.975

60,79

0,36

Hạt tiêu

30.936.939

10,03

279.194.096

8,11

0,28

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

38.880.864

4,2

266.528.216

101,21

0,27

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

27.060.698

-13,35

265.904.443

16,86

0,27

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

15.839.130

-56,52

161.721.435

-10,36

0,16

Xơ, sợi dệt các loại

20.407.203

-3,12

159.721.419

21,74

0,16

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

23.625.876

4,58

149.721.800

45,43

0,15

Vải mành, vải kỹ thuật khác

14.357.072

1,04

127.098.337

-10,87

0,13

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

10.682.838

-1,47

114.148.720

9,47

0,12

Sản phẩm gốm, sứ

10.821.066

-1,65

101.684.624

-6,65

0,1

Sản phẩm hóa chất

16.857.156

39,46

96.982.456

52,28

0,1

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

10.623.873

-4,13

75.989.964

-14,5

0,08

Hóa chất

4.978.597

-6,73

44.236.624

18,94

0,04

Cao su

6.567.635

24,67

35.751.745

29,14

0,04

Gạo

1.274.384

-13,85

21.768.271

27,42

0,02

Chè

494.382

-33,51

5.596.242

-29,61

0,01

Hàng hóa khác

940.345.553

-3,88

6.457.230.291

23,31

6,52

 

Nguồn:Vinanet/VITIC