menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Nhật Bản đạt 6,3 tỷ USD trong 3 tháng đầu năm 2025

10:01 15/04/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hài quan, trong tháng 3/2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản đạt hơn 2,2 tỷ USD, tăng 11,3% so với tháng trước. Tính chung 3 tháng đầu năm 2025 đạt 6,3 tỷ USD, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm trước.
 
Với dân số hơn 126 triệu người, Nhật Bản là thị trường có nhu cầu nhập khẩu và tiêu thụ lớn đối với các sản phẩm: cá và sản phẩm chế biến từ cá, tôm, lươn, thịt, sản phẩm từ thịt, đậu nành, sản phẩm từ ngũ cốc, rau quả tươi và chế biến, cà phê…
Trong khi đó, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có thế mạnh về những mặt hàng nói trên và có khả năng cung ứng tốt cho thị trường Nhật Bản.
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 3 tháng năm 2025 là: Hàng dệt may đạt 1,07 tỷ USD, tăng 11,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,7% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 788,8 triệu USD, tăng 9,7%, chiếm 12,3%. Tiếp sau là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 643,7 triệu USD, chiếm 10% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong 3 tháng đầu năm 2025 tăng so với cùng kỳ năm trước: Điện thoại các loại và linh kiện tăng 49,4%; cà phê tăng 52,5%; bánh kẹo tăng 50,3%; than các loại tăng gấp 8 lần.
Đánh giá cao tiềm năng hợp tác thương mại và đầu tư giữa Việt Nam và Nhật Bản, nhất là liên quan tới mặt hàng nông sản, thực phẩm, theo các chuyên gia từ Nhật Bản, hàng nông sản, thực phẩm của Việt Nam ngày càng được người tiêu dùng Nhật Bản đón nhận.
Số liệu xuất khẩu sang Nhật Bản 3 tháng năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/4/2025 của TCHQ 

 

Mặt hàng

Tháng 3/2025

So với tháng 2/2025(%)

3 T/2025

+/- 3T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

2.240.104.055

11,31

6.399.131.953

12,46

100

Hàng dệt, may

382.345.861

22,73

1.071.776.540

11,89

16,75

Phương tiện vận tải và phụ tùng

271.265.643

3,81

788.809.779

9,76

12,33

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

224.320.330

7,12

643.711.921

-0,71

10,06

Gỗ và sản phẩm gỗ

187.191.386

18,35

510.959.042

21,02

7,98

Điện thoại các loại và linh kiện

187.456.530

16,08

503.497.624

49,42

7,87

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

123.912.313

-2,11

371.664.386

12,38

5,81

Hàng thủy sản

136.540.115

33,78

358.918.412

11,63

5,61

Giày dép các loại

75.754.944

-13,06

291.748.814

13,12

4,56

Cà phê

73.650.516

8,54

201.177.125

52,51

3,14

Sản phẩm từ chất dẻo

66.362.232

8,7

188.010.874

6,42

2,94

Sản phẩm từ sắt thép

55.045.198

8,92

155.153.525

9

2,42

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

41.879.801

21,14

114.050.767

-11,72

1,78

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

29.429.424

1,28

104.531.120

16,12

1,63

Kim loại thường khác và sản phẩm

31.707.696

15,02

85.755.733

4,83

1,34

Dây điện và dây cáp điện

31.256.092

15,75

85.238.112

11,08

1,33

Hóa chất

27.579.420

33,5

72.670.257

-20,12

1,14

Hàng rau quả

21.103.194

24,05

54.412.111

22,57

0,85

Chất dẻo nguyên liệu

14.885.393

-15,28

44.570.079

19,74

0,7

Sản phẩm từ cao su

15.300.165

10,18

43.565.073

2,73

0,68

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

11.055.184

4,97

33.576.150

4,74

0,52

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

10.509.125

-3,51

33.193.335

15,75

0,52

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

12.362.419

33,16

32.512.270

50,37

0,51

Sản phẩm hóa chất

11.342.501

24,54

31.419.934

-0,65

0,49

Xơ, sợi dệt các loại

9.489.834

17,39

24.980.135

6,11

0,39

Sản phẩm gốm, sứ

7.657.504

10,58

21.605.184

-5,53

0,34

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

7.824.286

24,89

19.557.113

12,34

0,31

Giấy và các sản phẩm từ giấy

6.689.823

22,53

18.370.732

8,37

0,29

Hạt điều

7.496.003

89,8

17.360.902

21,76

0,27

Sắt thép các loại

5.560.928

19,78

14.836.369

-38,46

0,23

Vải mành, vải kỹ thuật khác

6.186.789

96,22

13.626.986

6,17

0,21

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

4.317.851

24,39

11.963.960

-6,39

0,19

Phân bón các loại

1.779.143

-31,15

7.395.965

21,1

0,12

Than các loại

60.400

-99,08

6.853.901

8,572,09

0,11

Hạt tiêu

2.899.707

87,42

5.943.251

68

0,09

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.559.235

-11,02

5.709.215

-4,65

0,09

Cao su

1.603.756

-3,26

4.452.654

12,15

0,07

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.352.336

-14,08

4.354.399

-48,5

0,07

Quặng và khoáng sản khác

525.412

-77,89

3.034.548

-20,21

0,05

Sắn và các sản phẩm từ sắn

101.064

-71,32

831.852

337,13

0,01

Hàng hóa khác

132.744.500

3,85

397.331.803

10,01

6,21

 

Nguồn:Vinanet/VITIC