Riêng trong tháng 7/2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Trung Quốc đạt 5,7 tỷ USD, tăng 2,5% so với tháng 6/2025.
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 7 tháng năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 9,5 tỷ USD, tăng 39% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 27,2% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là nhóm mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 6,55 tỷ USD, giảm 11,3%, chiếm 18,7% tỷ trọng; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 2,86 tỷ USD, tăng 53,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 8,1% tỷ trọng xuất khẩu.
Những nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong 7 tháng/2025 so với cùng kỳ năm trước: Hàng thủy sản tăng 43,8%; gạo tăng 92,1%; hạt điều tăng 46,8%; xuất khẩu sắt thép tăng 174,1%.
Trung Quốc được xác định là thị trường xuất khẩu nông, lâm, thủy sản trọng điểm của Việt Nam. Ngoài các mặt hàng thế mạnh như rau quả, thủy sản, các doanh nghiệp đang tập trung tăng thị phần các mặt hàng còn nhiều tiềm năng như cao-su, hạt tiêu, sắn…
Xuất khẩu sang Trung Quốc 7 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/8/2025 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 7/2025
|
So với tháng 6/2025(%)
|
7 T/2025
|
+/- 7T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
5.728.415.160
|
2,58
|
35.022.642.971
|
7,54
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.324.772.091
|
-16,69
|
9.526.116.782
|
39,06
|
27,2
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1.126.287.548
|
14,15
|
6.557.842.543
|
-11,35
|
18,72
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
551.015.975
|
6,28
|
2.860.031.111
|
53,91
|
8,17
|
Hàng rau quả
|
481.881.434
|
-8,38
|
2.114.249.195
|
-15,11
|
6,04
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
313.327.673
|
41
|
2.041.102.578
|
-25,62
|
5,83
|
Hàng thủy sản
|
199.812.550
|
10,3
|
1.203.745.086
|
43,87
|
3,44
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
192.540.213
|
13,65
|
1.146.037.516
|
-6,61
|
3,27
|
Cao su
|
242.492.414
|
52,91
|
1.134.707.558
|
22,72
|
3,24
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
174.666.606
|
4,21
|
1.048.110.872
|
-12,78
|
2,99
|
Hàng hóa khác
|
101.754.449
|
-19,29
|
1.039.699.094
|
40,34
|
2,97
|
Giày dép các loại
|
147.559.940
|
-4,81
|
947.142.624
|
-13,54
|
2,7
|
Hàng dệt, may
|
178.745.692
|
50,57
|
772.343.188
|
9,53
|
2,21
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
65.524.986
|
-16,4
|
705.356.371
|
5,47
|
2,01
|
Hạt điều
|
82.719.271
|
-25,71
|
608.288.434
|
46,89
|
1,74
|
Dây điện và dây cáp điện
|
67.266.639
|
1,85
|
448.389.186
|
-5,04
|
1,28
|
Hóa chất
|
71.214.374
|
22,37
|
375.627.440
|
-9,96
|
1,07
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
63.789.599
|
81,87
|
323.036.304
|
35,08
|
0,92
|
Gạo
|
24.911.652
|
41,83
|
251.412.158
|
92,16
|
0,72
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
50.201.174
|
31,3
|
251.394.388
|
2,5
|
0,72
|
Sản phẩm hóa chất
|
35.919.771
|
8,09
|
241.219.990
|
-18,36
|
0,69
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
64.769.690
|
37,98
|
235.121.954
|
-2,04
|
0,67
|
Cà phê
|
16.990.220
|
-31,54
|
145.552.790
|
11,86
|
0,42
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
21.613.873
|
14,81
|
137.637.227
|
-37,05
|
0,39
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
17.273.760
|
-1,17
|
133.275.881
|
5,9
|
0,38
|
Xăng dầu các loại
|
19.466.804
|
12,08
|
132.147.985
|
11,95
|
0,38
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
16.924.990
|
-1,92
|
108.447.090
|
-10,83
|
0,31
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
9.107.846
|
5,46
|
103.722.992
|
-51,46
|
0,3
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
17.494.445
|
20,12
|
94.264.799
|
36,05
|
0,27
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
16.880.859
|
-5,57
|
92.705.024
|
5,25
|
0,26
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
7.793.797
|
-6,08
|
53.086.072
|
7,08
|
0,15
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.020.240
|
-85,63
|
52.793.973
|
-15,25
|
0,15
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.759.928
|
-17,84
|
37.753.871
|
-4,29
|
0,11
|
Sản phẩm từ cao su
|
7.100.412
|
26,55
|
36.924.890
|
-5,12
|
0,11
|
Sắt thép các loại
|
1.716.838
|
17,88
|
15.660.187
|
174,18
|
0,04
|
Chè
|
2.097.443
|
31,09
|
11.465.661
|
1,34
|
0,03
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.936.556
|
83,78
|
11.315.090
|
-23,18
|
0,03
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
813.578
|
-26,96
|
6.857.248
|
-24,13
|
0,02
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
1.143.696
|
45,24
|
6.461.103
|
29,83
|
0,02
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.102.402
|
-10,95
|
6.400.802
|
-23,63
|
0,02
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.003.731
|
-21,83
|
5.195.912
|
14,14
|
0,01
|
Nguồn:Vinanet/VITIC