menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Trung Quốc 7 tháng năm 2025 đạt trên 35 tỷ USD

10:58 13/08/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong 7 tháng năm 2025 đạt hơn 35 tỷ USD, tăng 7,5% so với cùng kỳ năm trước.
 
Riêng trong tháng 7/2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Trung Quốc đạt 5,7 tỷ USD, tăng 2,5% so với tháng 6/2025.
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 7 tháng năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 9,5 tỷ USD, tăng 39% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 27,2% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là nhóm mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 6,55 tỷ USD, giảm 11,3%, chiếm 18,7% tỷ trọng; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 2,86 tỷ USD, tăng 53,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 8,1% tỷ trọng xuất khẩu.
Những nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong 7 tháng/2025 so với cùng kỳ năm trước: Hàng thủy sản tăng 43,8%; gạo tăng 92,1%; hạt điều tăng 46,8%; xuất khẩu sắt thép tăng 174,1%.
Trung Quốc được xác định là thị trường xuất khẩu nông, lâm, thủy sản trọng điểm của Việt Nam. Ngoài các mặt hàng thế mạnh như rau quả, thủy sản, các doanh nghiệp đang tập trung tăng thị phần các mặt hàng còn nhiều tiềm năng như cao-su, hạt tiêu, sắn…
Xuất khẩu sang Trung Quốc 7 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/8/2025 của CHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 7/2025

So với tháng 6/2025(%)

7 T/2025

+/- 7T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

5.728.415.160

2,58

35.022.642.971

7,54

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.324.772.091

-16,69

9.526.116.782

39,06

27,2

Điện thoại các loại và linh kiện

1.126.287.548

14,15

6.557.842.543

-11,35

18,72

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

551.015.975

6,28

2.860.031.111

53,91

8,17

Hàng rau quả

481.881.434

-8,38

2.114.249.195

-15,11

6,04

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

313.327.673

41

2.041.102.578

-25,62

5,83

Hàng thủy sản

199.812.550

10,3

1.203.745.086

43,87

3,44

Xơ, sợi dệt các loại

192.540.213

13,65

1.146.037.516

-6,61

3,27

Cao su

242.492.414

52,91

1.134.707.558

22,72

3,24

Gỗ và sản phẩm gỗ

174.666.606

4,21

1.048.110.872

-12,78

2,99

Hàng hóa khác

101.754.449

-19,29

1.039.699.094

40,34

2,97

Giày dép các loại

147.559.940

-4,81

947.142.624

-13,54

2,7

Hàng dệt, may

178.745.692

50,57

772.343.188

9,53

2,21

Sắn và các sản phẩm từ sắn

65.524.986

-16,4

705.356.371

5,47

2,01

Hạt điều

82.719.271

-25,71

608.288.434

46,89

1,74

Dây điện và dây cáp điện

67.266.639

1,85

448.389.186

-5,04

1,28

Hóa chất

71.214.374

22,37

375.627.440

-9,96

1,07

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

63.789.599

81,87

323.036.304

35,08

0,92

Gạo

24.911.652

41,83

251.412.158

92,16

0,72

Phương tiện vận tải và phụ tùng

50.201.174

31,3

251.394.388

2,5

0,72

Sản phẩm hóa chất

35.919.771

8,09

241.219.990

-18,36

0,69

Kim loại thường khác và sản phẩm

64.769.690

37,98

235.121.954

-2,04

0,67

Cà phê

16.990.220

-31,54

145.552.790

11,86

0,42

Chất dẻo nguyên liệu

21.613.873

14,81

137.637.227

-37,05

0,39

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

17.273.760

-1,17

133.275.881

5,9

0,38

Xăng dầu các loại

19.466.804

12,08

132.147.985

11,95

0,38

Sản phẩm từ chất dẻo

16.924.990

-1,92

108.447.090

-10,83

0,31

Giấy và các sản phẩm từ giấy

9.107.846

5,46

103.722.992

-51,46

0,3

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

17.494.445

20,12

94.264.799

36,05

0,27

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

16.880.859

-5,57

92.705.024

5,25

0,26

Sản phẩm từ sắt thép

7.793.797

-6,08

53.086.072

7,08

0,15

Quặng và khoáng sản khác

2.020.240

-85,63

52.793.973

-15,25

0,15

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.759.928

-17,84

37.753.871

-4,29

0,11

Sản phẩm từ cao su

7.100.412

26,55

36.924.890

-5,12

0,11

Sắt thép các loại

1.716.838

17,88

15.660.187

174,18

0,04

Chè

2.097.443

31,09

11.465.661

1,34

0,03

Vải mành, vải kỹ thuật khác

1.936.556

83,78

11.315.090

-23,18

0,03

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

813.578

-26,96

6.857.248

-24,13

0,02

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

1.143.696

45,24

6.461.103

29,83

0,02

Sản phẩm gốm, sứ

1.102.402

-10,95

6.400.802

-23,63

0,02

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.003.731

-21,83

5.195.912

14,14

0,01

 

Nguồn:Vinanet/VITIC