menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi sang các thị trường tháng 1/2021

21:56 28/02/2021

Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thức ăn chăn nuôi tháng 1/2021 đạt trên gần 63,76 triệu USD, giảm 18% so với tháng 12/2020 nhưng tăng 73,6% so với tháng 1/2020.
Top 5 thị trường lớn nhất tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của Việt Nam là Campuchia, Ấn Độ, Mỹ, Malaysia và Trung Quốc; trong đó xuất khẩu sang thị trường Campuchia đứng đầu về kim ngạch đạt trên 11,64 triệu USD, tăng 13% so với tháng 12/2020 và tăng 55,8% so với tháng 1/2020; chiếm 18,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thức ăn chăn nuôi của cả nước.
Ấn Độ đứng thứ 2 về kim ngạch đạt trên 11,19 triệu USD, tăng rất mạnh 119,3% so với tháng 12/2020 và tăng 190,9% so với tháng 1/2020; chiếm 17,6% trong tổng kim ngạch.
Tiếp theo thị trường Mỹ mặc dù giảm 20,4% so với tháng 12/2020 và tăng 98,2% so với tháng 1/2020, đạt gần 9,97 triệu USD, chiếm 15,6%; xuất khẩu sang Malaysia tăng tương ứng 11,8% và 43,3%, đạt trên 7,54 triệu USD, chiếm 11,8%.
Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi sang thị trường Trung Quốc trong tháng đầu tiên của năm 2021 sụt giảm rất mạnh 71,6% so với tháng 12/2020 nhưng tăng 30,9% so với tháng 1/2020, đạt gần 6,49 triệu USD, chiếm 10,2%.
Nhìn chung, trong tháng đầu tiên của năm 2021 xuất khẩu thức ăn chăn nuôi sang các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; bên cạnh các thị trường chủ đạo kể trên, còn có thị trường Philippines tăng 329%, đạt 2,78 triệu USD; Indonesia tăng 527%, đạt 2,21 triệu USD.

Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi  tháng 1/2021

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 8/2/2021 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 1/2021

So với tháng 12/2020 (%)

So với tháng 1/2020 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

63.759.297

-18,04

73,57

100

Campuchia

11.642.515

13,03

55,82

18,26

Ấn Độ

11.189.399

119,32

190,88

17,55

Mỹ

9.967.552

-20,44

98,17

15,63

Malaysia

7.542.598

11,84

43,32

11,83

Trung Quốc đại lục

6.488.039

-71,61

30,88

10,18

Philippines

2.780.281

34,81

329,23

4,36

Indonesia

2.208.588

23,03

527,09

3,46

Thái Lan

1.692.404

-43,01

79,09

2,65

Nhật Bản

1.487.822

-19,19

-25,8

2,33

Đài Loan (TQ)

1.392.991

-28,23

21,19

2,18

Hàn Quốc

1.352.103

-35,54

15,99

2,12

Bangladesh

388.078

-12,97

163,71

0,61

Singapore

207.963

-37,7

-0,53

0,33

Nguồn:VITIC