Riêng tháng 9/2020 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 229,64 triệu USD giảm 4,1% so với tháng 8/2020 và giảm 21,6% so với tháng 9/2019.
Trong số rất nhiều thị trường xuất khẩu sản phẩm túi xách, va li ô dù, thì Mỹ đạt kim ngạch lớn nhât 937,57 triệu USD, chiếm 40,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 21,9% so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 9/2020 đạt 102,86 triệu USD, giảm 1,7% so với tháng 8/2020 và giảm 18% so với tháng 9/2019.
Thị trường EU đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 609,45 triệu USD, chiếm 26,3%, giảm 13,3%; Tiếp sau đó là thị trường Nhật Bản chiếm 11% trong tổng kim ngạch, đạt 257,02 triệu USD, giảm 15% so với cùng kỳ.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu nhóm hàng này trong 9 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm 2019 thì thấy phần lớn các thị trường sụt giảm kim ngạch, trong đó giảm mạnh ở các thị trường như: Séc giảm 66,3%, đạt 0,83 triệu USD; Na Uy giảm 53,4%, đạt 2,27 triệu USD; Achentina giảm 51,8%, đạt 1,22 triệu USD. Tuy nhiên, xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một số thị trường như: Mexico tăng 68,5%, đạt 16,51 triệu USD.
Xuất khẩu túi xách, ví, va li 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
229.638.815
|
-4,08
|
2.317.159.125
|
-16,34
|
100
|
Mỹ
|
102.856.430
|
-1,7
|
937.569.725
|
-21,88
|
40,46
|
EU
|
52.289.306
|
-17,19
|
609.452.836
|
-13,3
|
26,3
|
Nhật Bản
|
19.139.032
|
-4,66
|
257.018.945
|
-15
|
11,09
|
Hà Lan
|
16.792.714
|
-14,07
|
176.581.552
|
-18,92
|
7,62
|
Đức
|
9.977.433
|
-15,19
|
125.169.764
|
-8,86
|
5,4
|
Trung Quốc đại lục
|
13.491.093
|
64,28
|
94.675.446
|
-18,69
|
4,09
|
Hàn Quốc
|
7.729.115
|
-27,59
|
91.931.255
|
-11,99
|
3,97
|
Bỉ
|
4.617.919
|
-38,02
|
72.381.685
|
-13,9
|
3,12
|
Pháp
|
5.016.085
|
-20,29
|
72.153.174
|
-16,26
|
3,11
|
Anh
|
6.551.862
|
-28,23
|
66.072.076
|
-10,57
|
2,85
|
Hồng Kông (TQ)
|
6.026.078
|
29,61
|
52.158.039
|
-21,71
|
2,25
|
Canada
|
4.663.539
|
0,66
|
49.427.551
|
-12,05
|
2,13
|
Italy
|
3.459.535
|
1,45
|
44.196.809
|
-9,23
|
1,91
|
Australia
|
3.607.645
|
-1,25
|
30.967.379
|
22,4
|
1,34
|
Thụy Điển
|
2.520.372
|
12,86
|
20.450.433
|
6,51
|
0,88
|
Tây Ban Nha
|
2.041.913
|
-1,51
|
18.738.626
|
-4,34
|
0,81
|
Mexico
|
3.303.350
|
194,29
|
16.506.543
|
68,5
|
0,71
|
Đài Loan (TQ)
|
1.715.340
|
-15,27
|
14.873.499
|
7,77
|
0,64
|
U.A.E
|
445.536
|
-37,23
|
13.999.610
|
-18,96
|
0,6
|
Singapore
|
1.183.900
|
-10,69
|
12.148.539
|
10,26
|
0,52
|
Nga
|
1.149.683
|
24,78
|
12.107.701
|
8,17
|
0,52
|
Brazil
|
1.421.203
|
-1,16
|
10.704.290
|
8,74
|
0,46
|
Malaysia
|
1.364.210
|
-18,68
|
10.304.682
|
-19,19
|
0,44
|
Ba Lan
|
989.048
|
77,5
|
7.864.093
|
-8,67
|
0,34
|
Thái Lan
|
751.925
|
-28,9
|
7.652.369
|
-8,81
|
0,33
|
Nigeria
|
915.576
|
-61,14
|
5.192.631
|
13,97
|
0,22
|
Đan Mạch
|
283.811
|
-53,13
|
5.012.443
|
-2,04
|
0,22
|
Chile
|
433.904
|
-19,37
|
4.969.255
|
-21,13
|
0,21
|
Thụy Sỹ
|
509.138
|
192,02
|
3.251.969
|
-25,39
|
0,14
|
Na Uy
|
|
-100
|
2.268.921
|
-53,36
|
0,1
|
Pê Ru
|
212.673
|
170,85
|
1.574.061
|
-39,54
|
0,07
|
Achentina
|
116.595
|
60,31
|
1.220.893
|
-51,75
|
0,05
|
Séc
|
38.614
|
-55,1
|
832.181
|
-66,29
|
0,04
|
Nguồn:VITIC