menu search
Đóng menu
Đóng

8 tháng năm 2014 hàng hóa nhập khẩu từ Australia đạt gần 1,38 tỷ USD

11:21 10/10/2014

Theo thống kê, 8 tháng đầu năm 2014 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Australia đạt gần 1,38 tỷ USD, tăng 37,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

(VINANET) Theo thống kê, 8 tháng đầu năm 2014 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Australia đạt gần 1,38 tỷ USD, tăng 37,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Australia các mặt hàng chính gồm lúa mì, kim loại thường khác, phế liệu sắt thép, than đá, bông các loại, quặng và khoáng sản khác… Đây đều là các mặt hàng đầu vào cho sản xuất trong nước.

Lúa mì là nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Australia, đạt 336,54 triệu USD, chiếm 22,44% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Australia, tăng 16,2% so với cùng kỳ năm 2013. Kim loại thường là nhóm hàng đứng thứ 2 về kim ngạch, với 237,6 triệu USD, chiếm 17,26%, tăng 29,9%; đứng thứ ba về kim ngạch là phế liệu sắt thép, đạt 150,39 triệu USD, chiếm 10,92%, tăng 59,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Hàng hóa từ Australia nhập khẩu về Việt Nam 8 tháng đầu năm nay đa số đều tăng kim ngạch so với 8 tháng năm 2013. Các mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh bao gồm: chất dẻo nguyên liệu (tăng 116,9%, đạt 5,74 triệu USD), sản phẩm khác từ dầu mỏ (tăng 108,2%, đạt 8,64 triệu USD), gỗ và các sản phẩm từ gỗ (tăng 96,7%, đạt 6,87 triệu USD), nguyên phụ liệu dệt may, da giày (tăng 90,8%, đạt 23,34 triệu USD), quặng và các khoáng sản (tăng 77,8%, đạt 33,78 triệu USD).

Tuy nhiên, nhập khẩu hóa chất, sản phẩm từ sắt thép, thức ăn gia súc và nguyên liệu từ thị trường Australia lại sụt giảm mạnh so với cùng kỳ, với mức giảm lần lượt là 53,8%, 23,8% và 29% về kim ngạch.

Số liệu Hải quan nhập khẩu hàng hóa từ Australia 8 tháng năm 2014. ĐVT: USD

Mặt hàng

8T/2014

8T/2013

8T/2014 so với cùng kỳ (%)

Tổng kim ngạch

1.377.003.702

1.000.453.283

+37,6

Lúa mì

336.540.210

289.653.105

+16,2

Kim loại thường khác

237.603.796

182.878.824

+29,9

Phế liệu sắt thép

150.393.875

94.453.874

+59,2

Than đá

61.233.716

-

-

Bông các loại

58.246.861

45.439.735

+28,2

Quặng và khoáng sản khác

33.782.485

18.999.625

+77,8

Dược phẩm

30.328.231

27.850.644

+8,9

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

26.643.505

27.918.355

-4,6

Sữa và sản phẩm sữa

24.523.281

13.496.191

+81,7

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

23.344.647

12.233.548

+90,8

Sản phẩm hóa chất

23.210.707

22.552.735

+2,9

Hàng rau quả

22.693.144

17.764.664

+27,7

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

15.231.136

21.456.549

-29,0

Sắt thép các loại

13.332.293

13.437.245

-0,8

Khí đốt hóa lỏng

8.709.383

-

-

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

8.636.628

4.148.865

+108,2

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

8.280.191

7.513.005

+10,2

Gỗ và sản phẩm gỗ

6.874.264

3.494.040

+96,7

Chất dẻo nguyên liệu

5.740.596

2.646.511

+116,9

Sản phẩm từ sắt thép

4.991.665

6.547.396

-23,8

Chế phẩm thực phẩm khác

3.331.194

-

-

Dầu mỡ động thực vật

2.562.919

3.077.660

-16,7

Hóa chất

2.187.607

4.733.487

-53,8

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet