menu search
Đóng menu
Đóng

Bốn tháng 2015, xuất khẩu phân bón giảm cả lượng và trị giá

10:50 01/06/2015

Tiếp tục đà suy giảm từ quý I/2015, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 4, xuất khẩu phân bón giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 32,73% và 28,27% so với 4 tháng năm 2014.

(VINANET) – Kết thúc quý I/2015, xuất khẩu phân bón của cả nước giảm cả lượng và trị giá so với cùng kỳ, tiếp tục đà suy giảm, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 4, xuất khẩu mặt hàng này giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 32,73% và 28,27% so với 4 tháng năm 2014.

Tính riêng tháng 4/2015, thì xuất khẩu phân bón lại có tốc độ tăng trưởng so với tháng trước đó, tăng 187,1% về lượng và tăng 165,5% về trị giá, đạt 77,9 nghìn tấn với trị giá 26,5 triệu USD.

Xuất khẩu phân bón của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2015 đều có tốc độ giảm ở cả các thị trường truyền thống và không truyền thống, trong đó xuất khẩu sang thị trường Đài Loan giảm mạnh nhất, giảm 63,37% về lượng và giảm 75,06% về trị giá, với 1,2 nghìn tấn, trị giá 302,5 nghìn USD.

Là thị trường truyền thống nhập hàng phân bón của Việt Nam, chiếm 22,4% tổng lượng phân bón, nhưng 4 tháng năm 2015, xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam sang Cămpuchia giảm 43,7% về lượng và giảm 44,06% về trị giá, tương đương với 57,4 nghìn tấn, trị giá 21,5 triệu USD.

Thị trường có lượng phân bón nhập lớn thứ hai sau Cămpuchia  là Hàn Quốc, với 55,4 nghìn tấn, trị giá 18,7 triệu USD, nhưng giảm 20,56% về lượng và giảm 2,91% về trị giá so với cùng kỳ.

Đáng chú ý, xuất khẩu mặt hàng phân bón sang thị trường Malaysia trong 4 tháng 2015 lại có tốc độ giảm ít nhất, giảm 10,32% về lượng và giảm 9,59% về trị giá, tương đương với 28,9 nghìn tấn, trị giá 9,4 triệu USD.

Thống kê sơ bộ từ TCHQ về thị trường xuất khẩu phân bón 4 tháng 2015

Thị trường
4T/2015
4T/2014
+/- (%)
Lượng (Tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng cộng
255.722
91.968.717
380.118
128.208.385
-32,73
-28,27
Cămpuchia
57.447
21.585.905
102.039
38.585.796
-43,70
-44,06
Hàn Quốc
55.485
18.731.648
69.845
19.292.863
-20,56
-2,91
Philipin
37.596
13.093.864
45.296
14.360.856
-17,00
-8,82

Malaysia

28.931
9.418.838
32.261
10.418.047
-10,32
-9,59
Thái Lan
10.360
3.199.300
20.098
7.241.836
-48,45
-55,82
Lào
6.472
2.902.390
9.197
3.969.931
-29,63
-26,89
Nhật Bản
2.448
712.298
3.228
1.001.577
-24,16
-28,88
Đài Loan
1.275
302.596
3.481
1.213.250
-63,37
-75,06
Hương Nguyễn
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet