Như vậy, từ đầu năm đến nay, nhập khẩu gỗ nguyên liệu liên tục ở mức thấp so với năm 2008. Điều này phần nào cho thấy ngành xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ Việt Nam đang trong giai đoạn khó khăn vì thiếu hợp đồng xuất khẩu.
Trong tuần, kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ thị trường Cămpuchia tăng mạnh, đạt trên 3 triệu USD. Nhập khẩu gỗ trắc và gỗ hương xẻ từ thị trường Cămpuchia tiếp tục tăng mạnh. Giá nhập khẩu gỗ hương nguyên liệu từ thị trường Cămpuchia trung bình tuần ở mức 1.461 USD/m3, giảm 3 USD/m3, so với tuần trước. Giá nhập khẩu gỗ cao su nguyên liệu từ Cămpuchia vẫn ổn định ở mức 220-240 USD/m3-DAF.
Đứng thứ 2, sau Cămpuchia là thị trường Lào. Kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu của Việt Nam từ thị trường Lào trong tuần chiếm 24% tổng kim ngạch nhập khẩu. 32% kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyênliệu từ thị trường Lào là kim ngạch nhập khẩu gỗ chò, giá nhập khẩu gỗ chò trung bình ở mức 220 USD/m3. Loại gỗ có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ 2 là gỗ gõ, chiếm tỷ trọng 27%. Giá nhập khẩu gỗ gõ trung bình ở mức 300 USD/m3.
Kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ thị trường Malaysia chiếm 14% kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu trong tuần. Hơn 50% kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ thị trường này là gỗ tạp.Giá nhập khẩu gỗ tạp trung bình ở mức 131 USD/m3, giảm 16 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình tuần trước. Lượng ván dăm nhập khẩu trong tuần tăng gấp đôi so với tuần trước về lượng, đạt trên 4,6 nghìn m3, giá nhập khẩu ván dăm trong tuần trung bình ở mức 122 USD/m3, giảm 23 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình tuần trước.
Cơ cấu thị trường cung cấp gỗ nguyên liệu cho Việt Nam tuần từ 1/4 đến 8/4/2009
(tỷ trọng tính theo kim ngạch)
Cămpuchia |
31% |
Lào |
24% |
Malaysia |
14% |
New Zealand |
4% |
Trung Quốc |
4% |
Mỹ |
4% |
Braxin |
4% |
PNG |
3% |
Thị trường khác |
12% |
Về chủng loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu:
Nhập khẩu gỗ hương nguyên liệu tiếp tục tăng so với tuần trước, đạt gần 2 triệu USD. Gỗ bạch đàn là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ 2, đạt trên 1 triệu USD, tăng hơn 20% so với tuần trước. Giá nhập khẩu gỗ bạch đàn trong tuần trung bình ở mức 205 USD/m3, thấp hơn so với mức giá nhập trung bình tuần trước 30 USD/m3. Các chủng loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu lớn tiếp theo trong tuần là gỗ tạp, gỗ gõ, gỗ trắc....
Tham khảo giá một số lô gỗ nguyên liệu nhập khẩu trong tuần từ các thị trường chính
Thị trường |
Chủng loại |
ĐVT |
Lượng |
Đơn giá |
ĐK giao |
Cảng-CK |
Cămpuchia |
Gỗ trắc đã qua xử lý nhóm I |
M3 |
24 |
2.000,5 |
DAF |
Khánh Bình |
Gỗ xẻ nhóm 1 Trắc |
M3 |
2 |
1867,5 |
DAF |
Sa Mát |
Gỗ xẻ cẩm lai |
M3 |
2 |
1836,0 |
DAF |
Sa Mát |
Gỗ xẻ nhóm 1 Cẩm Lai |
M3 |
18 |
1529,6 |
DAF |
Sa mát |
Gỗ xẻ hương |
M3 |
19 |
1511,3 |
DAF |
Sa mát |
Gỗ xẻ nhóm 1 Hương |
M3 |
25 |
1488,0 |
DAF |
Sa Mát |
Gỗ cao su xẻ |
M3 |
55 |
240,0 |
DAF |
Sa mát |
Gỗ cao su xẻ đã qua chế biến |
M3 |
50 |
220,0 |
DAF |
Sa Mát |
Gỗ cao su lạng mỏng đã qua chế biến |
M3 |
40 |
140,00 |
DAF |
Sa Mát |
Lào |
Gỗ trắc xẻ hộp |
M3 |
3 |
836,7 |
DAF |
Chalo |
Gỗ Mun xẻ |
M3 |
1 |
826,0 |
DAF |
Cha Lo |
Gỗ chiêu Gõ đỏ xẻ |
M3 |
54 |
646,9 |
DAF |
Cha Lo |
Gỗ lim xẻ |
M3 |
63 |
599,5 |
DAF |
Lao Bảo |
Gỗ gụ lau xẻ |
M3 |
116 |
501,9 |
DAF |
Cầu Treo |
Gỗ chích xẻ |
M3 |
13 |
330,9 |
DAF |
Lao Bảo |
Gỗ Chiêu liêu xẻ |
M3 |
37 |
324,1 |
DAF |
Lao Bảo |
Gỗ lát hoa tròn (N4) |
M3 |
183 |
300,6 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gỗ gõ tròn (N1) |
M3 |
2481 |
300,1 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gỗ gụ xẻ (N1) |
M3 |
152 |
259,7 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gỗ sến tròn (N2) |
M3 |
10 |
257,4 |
DAF |
NẬm Cắn |
Gỗ xoay tròn (N20 |
M3 |
169 |
249,7 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gõo kiền kiền xẻ dài 250cm –950cm, N2 |
M3 |
107 |
249,3 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gỗ cẩm xe xẻ |
M3 |
29 |
236,1 |
DAF |
Cha Lo |
Gỗ dổi tròn loại 1(N3) |
M3 |
89 |
221,0 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gỗ sao tròn (N3) |
M3 |
384 |
220,2 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gỗ chò tròn (N3) |
M3 |
4011 |
220,0 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gỗ muồng vàng tròn (N5) |
M3 |
1304 |
200,0 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gỗ dổi tròn loại 2 (N3) |
M3 |
411 |
200,0 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gỗ gội tròn (N4) |
M3 |
193 |
199,6 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gỗ xoan đào tròn |
M3 |
72 |
199,5 |
DAF |
Hồng Vân |
gỗ Chò chỉ xẻ(N3) |
M3 |
67 |
198,9 |
DAF |
Nậm cắn |
Gỗ thông xẻ loại B |
M3 |
17 |
196,4 |
DAF |
Cha Lo |
Gỗ dầu tròn |
M3 |
66 |
190,1 |
DAF |
hồng Vân |
Gỗ sú tròn (N6) |
M3 |
76 |
150,9 |
DAF |
Nậm Cắn |
Gỗ sồi đá tròn |
M3 |
379 |
129,8 |
DAF |
Cầu Treo |
Gỗ dầu mít tròn |
M3 |
172 |
129,6 |
DAF |
Cầu Treo |
Ván bóc 1070x2070x0,5mm |
Tấm |
20 |
80,00 |
DAF |
Nậm Cắn |
Malaysia |
Ván MDF 3mm(3x1220x2440mm) |
M3 |
30 |
245,0 |
CFR |
Cát Lái |
Gỗ tròn KAPX REG (N3) đkính 60cm trở lên |
M3 |
83 |
241,0 |
FOB |
Cần Thơ |
Gỗ tròn nhóm 3 MSWA (Mesawa) đk60 cm |
M3 |
52 |
193,3 |
FOB |
Mỹ Thới |
Gỗ Meranti đỏ sẫm dày trên 6mm |
M3 |
69 |
185,2 |
CFR |
Bến Nghé |
gỗ tròn tạp nhóm 5 SLSR (Selunsur) đk60cm |
M3 |
35 |
183,0 |
FOB |
Mỹ Thới |
Gỗ tròn tạp nhóm 5 MKRN LG (Makulan xấu) đk 60cm |
M3 |
54 |
155,9 |
FOB |
Mỹ Thới |
Ván dăm gỗ ép chưa phủ nhựa hoặc sơn 17x1220x2440mm |
M3 |
1.300 |
107,0 |
FOB |
Bến Nghé |
Ván ép phủ 01 mặt 2440*1220*12mm |
Tấm |
1050 |
15,7 |
FOB |
Phước Long |
Ván lát sàn bằng bột gỗ ép INOVAR loại MF330 (1288x192x8mm) |
M2 |
111 |
6,5 |
CIF |
Hải phòng |
... |
|
|
|
|
|
|
Nguồn:Vinanet