menu search
Đóng menu
Đóng

Công bố hạn ngạch xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản

08:42 06/10/2009
Bộ Công thương vừa ban hành Thông tư số 28/2009/TT-BCT xác nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế (Hiệp định đối tác kinh tế Việt-Nhật (VJEPA).

Thông tư 28 điều chỉnh việc xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng mật ong tự nhiên (mã HS 0409.00.00) xuất khẩu sang Nhật Bản.

Theo đó, trong vòng 10 năm, han ngạch xuất khẩu sẽ tăng thêm mõi năm là 5 tấn.

Thông tư 28 quy định, cơ quan xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan theo yêu cầu của người xuất khẩu là Vụ Xuất nhập khẩu thuộc Bộ Công thương.

Bộ Công thương sẽ xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không xác nhận, Bộ Công Thương có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Thông tư 28 cũng quy định về nội dung, hiệu lực, nguyên tắc xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan; hồ sơ và việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận; việc xác nhận lại do Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan bị rách, mất, hỏng; việc trả lại Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan do không thực xuất.

Được biết, Hiệp định đối tác kinh tế Việt-Nhật đã chính thức có hiệu lực từ 1/10. Theo cam kết, các mặt hàng sẽ được cắt giảm thuế theo lộ trình. Trong đó, Nhật Bản cam kết bỏ 7.220 dòng thuế ngay khi hiệp định có hiệu lực, Việt Nam cũng cắt bỏ ngay 2.586 dòng thuế.

Tròn vòng 10 năm, tự do hoá khoảng 92% kim ngạch thương mại 2 chiều. Về phía Nhật sẽ tự do hoá 95% kim ngạch thương mại trong 10 năm và Việt Nam là 88%. Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu vào Nhật được hưởng ngay thuế suất 0% như: Dệt may, cơ khí, cáp điện, máytính, linh kiện, đồ gỗ, tôm, các sản phẩm từ tôm, hoa cắt cành, sầu riêng, đậu bắp….

Hạn ngạch thuế quan xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản theo Hiệp định VJEPA theo các năm

Năm thứ

Khoảng thời gian áp dụng hạn ngạch

Số lượng (tấn)

Năm thứ nhất

1/10/2009-31/3/2010

100

Năm thứ hai

1/4/2010-31/3/2011

105

Năm thứ ba

1/4/2011-31/3/2012

110

Năm thứ tư

1/4/2012-31/3/2013

115

Năm thứ năm

1/4/2013-31/3/2014

120

Năm thứ sáu

1/4/2014-31/3/2015

125

Năm thứ bảy

1/4/2015-31/3/2016

130

Năm thứ tám

1/4/2016-31/3/2017

135

Năm thứ chín

1/4/2017-31/3/2018

140

Năm thứ mười

1/4/2018-31/3/2019

145

Năm thứ mười một trở đi

1/4/2019-31/3/2020

150

Nguồn:Vinanet