menu search
Đóng menu
Đóng

Hai quý đầu năm 2014, nhập khẩu từ Tây Ban Nha tăng về kim ngạch

15:11 12/08/2014

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 6/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 171,5 triệu USD từ thị trường Tây Ban Nha, tăng 29,01% so với cùng kỳ năm trước.
(VINANET) – Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 6/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 171,5 triệu USD từ thị trường Tây Ban Nha, tăng 29,01% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Tây Ban Nha các mặt hàng như sản phẩm hóa chất, máy móc thiết bị, dược phẩm, nguyên phụ liệu dệt may da giày, thức ăn gia súc… trong đó sản phẩm hóa chất đạt kim ngạch cao nhất, chiếm 17,9% thị phần, tăng 52,24% so với 6 tháng 2013.

Đứng thứ hai về kim ngạch là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, tăng 118,86% đạt 28,4 triệu USD – đây là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng lớn thứ hai.

Đặc biệt, trong 6 tháng đầu năm nay, nhập khẩu từ thị trường Tây Ban Nha thiếu vắng các mặt hàng so với 6 tháng 2013 như: bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; nguyên phụ liệu thuốc lá. Ngược lại có thêm mặt hàng chế phẩm thực phẩm khác với kim ngạch 4,4 triệu USD.

Đáng chú ý, tuy kim ngạch nhập khẩu mặt hàng hóa chất từ thị trường Tây Ban Nha chỉ đạt kim ngạch 4,8 triệu USD, nhưng tốc độ nhập khẩu mặt hàng này so với cùng kỳ năm trước có tăng trưởng mạnh, tăng 157,65%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu từ thị trường Tây Ban Nha 6 tháng 2014- ĐVT: USD

 
KNNK 6T/2014
KNNK 6T/2013
% so sánh
Tổng KN
171.521.013
132.946.718
29,01
sản phẩm hóa chất
30.798.339
20.229.958
52,24
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
28.469.671
13.008.062
118,86
dược phẩm
14.305.718
15.379.759
-6,98
nguyên phụ liệu dệt may da giày
10.579.268
7.717.782
37,08
thức ăn gia súc và nguyên liệu
8.080.116
12.289.158
-34,25
nguyên phụ liệu dược phẩm
6.824.801
5.323.060
28,21
chất dẻo nguyên liệu
6.053.733
8.935.591
-32,25
hóa chất
4.802.559
1.863.991
157,65
sữa và sản phẩm sữa
3.991.059
7.218.841
-44,71
sản phẩm từ sắt thép
3.978.166
1.895.111
109,92
linh kiện, phụ tùng ô tô
3.584.423
4.727.579
-24,18
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
1.509.823
1.089.540
38,57
sắt thép các loại
732.922
1.626.134
-54,93
NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet