menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa nhập khẩu từ Australia tăng trên 50%

16:23 13/06/2014

Hàng hóa từ thị trường Australia nhập khẩu vào thị trường Việt Nam 4 tháng đầu năm 2014 tăng mạnh 50,91% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, trị giá 658,3 triệu USD; trong đó riêng tháng 4 kim ngạch đạt 205,76 triệu USD, tăng tới 92,7% so với cùng tháng năm 2013.

(VINANET) Hàng hóa từ thị trường Australia nhập khẩu vào thị trường Việt Nam 4 tháng đầu năm 2014 tăng mạnh 50,91% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, trị giá 658,3 triệu USD; trong đó riêng tháng 4 kim ngạch đạt 205,76 triệu USD, tăng tới 92,7% so với cùng tháng năm 2013.

Có thể thấy các nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Australia là lúa mỳ, kim loại thường khác, phế liệu sắt thép và than đá. Đây đều là các nhóm hàng đầu vào cho sản xuất trong nước. Đứng đầu về kim ngạch là lúa mì chiếm 29,78% tổng kim ngạch, với 196,04 triệu USD, tăng 31,18% so với cùng kỳ năm ngoái; sau đó là nhóm kim loại thường chiếm 16%, với 105,31 triệu USD, tăng 13,43%; phế liệu sắt thép chiếm 13,58%, với 89,37 triệu USD, tăng rất mạnh 206,38%; than đá chiếm 4,74%, với 31,21 triệu USD, đây là nhóm hàng mới so với 4 tháng đầu năm ngoái.

Xét trong 4 tháng đầu năm nay, chỉ có 6/22 nhóm hàng nhập khẩu từ Australia bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại các nhóm hàng khác đều tăng kim ngạch; trong đó các nhóm hàng nhập khẩu là đầu vào cho sản xuất tăng mạnh như: Phế liệu sắt thép (+206,38%); bông (+114,33%); rau quả (+99,9%); sản phẩm khác từ dầu mỏ (+165,09%); Gỗ và sản phẩm gỗ (+115,98%); đá quý, kim loại quý và sản phẩm (+80,58%). 

Số liệu Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Australia 4 tháng năm 2014. ĐVT: USD

 

Mặt hàng

 

T4/2014

 

4T/2014

T4/2014 so với T4/2013(%)

4T/2014 so với cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

      205.760.239

      658.303.993

+92,70

+50,91

Lúa mì

        60.761.199

      196.036.161

+18,22

+31,18

Kim loại thường khác

        27.021.851

      105.309.056

+35,66

+13,43

Phế liệu sắt thép

        40.748.664

        89.371.026

+1567,36

+206,38

Than đá

        14.530.176

        31.210.931

*

*

Dược phẩm

          2.607.795

        12.884.011

+25,68

+18,76

Hàng rau quả

          4.379.683

        11.730.348

+123,70

+99,90

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

          2.706.106

        10.615.518

-29,42

-16,74

Quặng và khoáng sản khác

             438.375

          9.781.857

*

*

Sữa và sản phẩm sữa

          2.614.359

          9.732.355

+307,86

+33,44

Sản phẩm hóa chất

          2.056.956

          9.378.098

-23,88

-16,48

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

          2.587.760

          8.475.150

+169,63

+59,34

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

          1.184.696

          6.243.757

-40,57

-6,63

Bông các loại

             487.415

          5.677.358

-38,77

+114,33

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

          1.647.616

          5.389.431

+59,30

+80,58

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

             976.572

          4.613.643

+88,44

+165,09

Sản phẩm từ sắt thép

             553.303

          3.186.337

+24,80

+6,68

Gỗ và sản phẩm gỗ

             346.945

          2.973.339

+34,68

+155,98

Chất dẻo nguyên liệu

          1.271.197

          2.687.531

+171,81

+64,53

Sắt thép các loại

             317.224

          1.851.288

-70,59

-72,77

Dầu mỡ động thực vật

             644.275

          1.600.767

+9,22

-28,28

Chế phẩm thực phẩm khác

             472.940

          1.339.211

*

*

Hóa chất

               91.199

          1.121.452

-72,83

-57,31

Tham khảo những mặt hàng xuất nhập khẩu với Australia tuần cuối tháng 5/2014

 

Mặt hàng

 

ĐVT

Giá (USD)

 

Cửa khẩu

Mã giao hàng

Xuất khẩu

 

 

 

 

áo len nam (Size nhỏ)

cái

14,80

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

FOB

Tủ LOW LINE bằng gỗ tràm vườn trồng (210*50*50)

cái

235,00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

FOB

Gạo thơm (Jasmine) max 5% tấm; packing: 1kg/bao x 15bao/thùng

tấn

820,00

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Khô cá cơm, Dried Anchovy (15kg/thùng) hàng mới 100%

kg

4,60

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Dứa miếng đóng lon loại A 10 (3000gr/lon,06lon/thùng)

thùng

17,00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Bắp non đóng lon A10 (603D x700), 153,5 x 178 mm

thùng

15,00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Khoai môn gọt vỏ đông lạnh,Frozen Peeled Taro (15kg/thùng) hàng mới 100%

kg

1,55

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Hạt điều nhân loại OW320

kg

9,26

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Hạt điều nhân loại DW

kg

6,29

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhập khẩu

 

 

 

 

Trái Nho Đỏ Tươi (Fresh Grapes)

kg

2,60

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Thép không hợp kim, có chiều rộng từ 600mm trở lên, dạng cuộn, được mạ hợp kim nhôm kẽm, Kích thước: 0,35-0,42mm x 900-1250mm x C,

tấn

450,00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet