(VINANET) Hàng hóa từ thị trường Australia nhập khẩu vào thị trường Việt Nam 4 tháng đầu năm 2014 tăng mạnh 50,91% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, trị giá 658,3 triệu USD; trong đó riêng tháng 4 kim ngạch đạt 205,76 triệu USD, tăng tới 92,7% so với cùng tháng năm 2013.
Có thể thấy các nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Australia là lúa mỳ, kim loại thường khác, phế liệu sắt thép và than đá. Đây đều là các nhóm hàng đầu vào cho sản xuất trong nước. Đứng đầu về kim ngạch là lúa mì chiếm 29,78% tổng kim ngạch, với 196,04 triệu USD, tăng 31,18% so với cùng kỳ năm ngoái; sau đó là nhóm kim loại thường chiếm 16%, với 105,31 triệu USD, tăng 13,43%; phế liệu sắt thép chiếm 13,58%, với 89,37 triệu USD, tăng rất mạnh 206,38%; than đá chiếm 4,74%, với 31,21 triệu USD, đây là nhóm hàng mới so với 4 tháng đầu năm ngoái.
Xét trong 4 tháng đầu năm nay, chỉ có 6/22 nhóm hàng nhập khẩu từ Australia bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại các nhóm hàng khác đều tăng kim ngạch; trong đó các nhóm hàng nhập khẩu là đầu vào cho sản xuất tăng mạnh như: Phế liệu sắt thép (+206,38%); bông (+114,33%); rau quả (+99,9%); sản phẩm khác từ dầu mỏ (+165,09%); Gỗ và sản phẩm gỗ (+115,98%); đá quý, kim loại quý và sản phẩm (+80,58%).
Số liệu Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Australia 4 tháng năm 2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T4/2014
|
4T/2014
|
T4/2014 so với T4/2013(%)
|
4T/2014 so với cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
205.760.239
|
658.303.993
|
+92,70
|
+50,91
|
Lúa mì
|
60.761.199
|
196.036.161
|
+18,22
|
+31,18
|
Kim loại thường khác
|
27.021.851
|
105.309.056
|
+35,66
|
+13,43
|
Phế liệu sắt thép
|
40.748.664
|
89.371.026
|
+1567,36
|
+206,38
|
Than đá
|
14.530.176
|
31.210.931
|
*
|
*
|
Dược phẩm
|
2.607.795
|
12.884.011
|
+25,68
|
+18,76
|
Hàng rau quả
|
4.379.683
|
11.730.348
|
+123,70
|
+99,90
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.706.106
|
10.615.518
|
-29,42
|
-16,74
|
Quặng và khoáng sản khác
|
438.375
|
9.781.857
|
*
|
*
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
2.614.359
|
9.732.355
|
+307,86
|
+33,44
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.056.956
|
9.378.098
|
-23,88
|
-16,48
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.587.760
|
8.475.150
|
+169,63
|
+59,34
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.184.696
|
6.243.757
|
-40,57
|
-6,63
|
Bông các loại
|
487.415
|
5.677.358
|
-38,77
|
+114,33
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.647.616
|
5.389.431
|
+59,30
|
+80,58
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
976.572
|
4.613.643
|
+88,44
|
+165,09
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
553.303
|
3.186.337
|
+24,80
|
+6,68
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
346.945
|
2.973.339
|
+34,68
|
+155,98
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.271.197
|
2.687.531
|
+171,81
|
+64,53
|
Sắt thép các loại
|
317.224
|
1.851.288
|
-70,59
|
-72,77
|
Dầu mỡ động thực vật
|
644.275
|
1.600.767
|
+9,22
|
-28,28
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
472.940
|
1.339.211
|
*
|
*
|
Hóa chất
|
91.199
|
1.121.452
|
-72,83
|
-57,31
|
Tham khảo những mặt hàng xuất nhập khẩu với Australia tuần cuối tháng 5/2014
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá (USD)
|
Cửa khẩu
|
Mã giao hàng
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
áo len nam (Size nhỏ)
|
cái
|
14,80
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Tủ LOW LINE bằng gỗ tràm vườn trồng (210*50*50)
|
cái
|
235,00
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
FOB
|
Gạo thơm (Jasmine) max 5% tấm; packing: 1kg/bao x 15bao/thùng
|
tấn
|
820,00
|
ICD Phước Long Thủ Đức
|
FOB
|
Khô cá cơm, Dried Anchovy (15kg/thùng) hàng mới 100%
|
kg
|
4,60
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Dứa miếng đóng lon loại A 10 (3000gr/lon,06lon/thùng)
|
thùng
|
17,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Bắp non đóng lon A10 (603D x700), 153,5 x 178 mm
|
thùng
|
15,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Khoai môn gọt vỏ đông lạnh,Frozen Peeled Taro (15kg/thùng) hàng mới 100%
|
kg
|
1,55
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Hạt điều nhân loại OW320
|
kg
|
9,26
|
ICD Phước Long Thủ Đức
|
FOB
|
Hạt điều nhân loại DW
|
kg
|
6,29
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
|
Trái Nho Đỏ Tươi (Fresh Grapes)
|
kg
|
2,60
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thép không hợp kim, có chiều rộng từ 600mm trở lên, dạng cuộn, được mạ hợp kim nhôm kẽm, Kích thước: 0,35-0,42mm x 900-1250mm x C,
|
tấn
|
450,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet