(VINANET) Malaysia là quốc gia có trị giá giao dịch thương mại hàng hóa lớn thứ 3 trong khu vực ASEAN của Việt Nam, sau Singapore và Thái Lan. Hàng hóa xuất khẩu sang Malaysia tháng 3/2014 đạt 346,34 triệu USD, giảm 5,95% so với cùng tháng năm 2013; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này trong quí I/2014 lên 1,01 triệu USD, giảm 12,61% so với cùng kỳ năm ngoái.
Có 3 nhóm hàng xuất khẩu đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD sang thị trường Malaysia đó là: dầu thô; máy vi tính, điện tử; điện thoại các loại. Trong đó, dầu thô dẫn đầu về kim ngạch với 258,97 triệu USD, chiếm 25,72% trong tổng kim ngạch, sụt giảm 20,87% so với cùng kỳ; xuất khẩu máy vi tính đạt 145,8 triệu USD, chiếm 14,48%, giảm 41,74%; điện thoại 133,34 triệu USD, chiếm 13,24%, tăng nhẹ 0,34%.
Tiếp sau đó sắt thép 50,71 triệu USD, cao su 45,53 triệu USD, phương tiện vận tải 32,14 triệu USD, thủy tinh 31,84 triệu USD, xăng dầu 26,39 triệu USD, thủy sản 15,6 triệu USD.
Những mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia đạt tốc độ tăng trưởng cao trên 100% về kim ngạch so với cùng kỳ gồm có: Gỗ và sản phẩm gỗ (+108,92%); sản phẩm từ sắt thép (+193,78%); hạt tiêu (+118,2%); túi xách, ví, vali, mũ và ô dù (+103,66%).
Tuy nhiên, xuất khẩu lại giảm mạnh ở các nhóm hàng như: Quặng và khoáng sản khác (-73,81%); than đá (-66,26%); kim loại thường (-51,71%); cao su (-49,76%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử (-41,74%); Gạo (-47,13%).
Số liệu Hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia quí I/2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T3/2014
|
3T/2014
|
T3/2014 so T3/2013(%)
|
3T/2014 so cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
346.337.168
|
1.006.969.979
|
-5,95
|
-12,61
|
Dầu thô
|
75.720.897
|
258.966.919
|
+9,15
|
-20,87
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
52.605.073
|
145.797.323
|
-38,96
|
-41,74
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
38.373.299
|
133.344.531
|
-28,98
|
+0,34
|
Sắt thép các loại
|
19.048.026
|
50.713.605
|
+5,98
|
+15,19
|
Cao su
|
10.171.358
|
45.525.299
|
-54,32
|
-49,76
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
8.558.509
|
32.135.517
|
+36,74
|
+87,82
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
9.236.134
|
31.840.318
|
+29,37
|
+30,59
|
Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng
|
11.801.427
|
31.220.480
|
+40,75
|
+80,27
|
Xăng dầu các loại
|
11.130.028
|
26.389.213
|
+208,11
|
+84,43
|
Hàng thuỷ sản
|
6.929.441
|
15.592.480
|
+35,14
|
+22,77
|
Gạo
|
5.920.248
|
14.942.710
|
-68,49
|
-47,13
|
Hàng dệt may
|
5.106.450
|
12.561.220
|
+5,92
|
+17,63
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.560.607
|
11.793.934
|
+68,05
|
+108,92
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.356.654
|
11.751.833
|
-12,99
|
-1,39
|
Cà phê
|
7.558.282
|
11.132.802
|
+17,01
|
-38,50
|
Sản phẩm hoá chất
|
3.833.728
|
9.612.803
|
+11,85
|
+3,43
|
Giày dép các loại
|
2.406.586
|
8.969.443
|
+25,81
|
+21,21
|
Phân bón các loại
|
6.386.314
|
8.867.987
|
*
|
*
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.921.971
|
7.830.680
|
+212,47
|
+193,78
|
Hàng rau quả
|
2.963.268
|
7.829.184
|
+9,69
|
+4,29
|
Xơ sợi dệt các loại
|
3.065.441
|
7.791.605
|
-29,94
|
-26,71
|
Hạt tiêu
|
2.176.060
|
4.650.419
|
+135,71
|
+118,20
|
Sản phẩm gốm sứ
|
1.547.824
|
4.369.731
|
-36,87
|
-2,93
|
Giấy và sản phẩm từ giấy
|
1.599.980
|
4.173.176
|
-4,95
|
+4,37
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.282.575
|
3.790.436
|
+11,96
|
+10,75
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.458.327
|
3.560.227
|
-49,74
|
-51,71
|
Sắn và sản phẩm từ sắn
|
1.852.131
|
3.379.331
|
+103,41
|
+14,44
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.100.657
|
2.653.815
|
+16,02
|
+25,92
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.041.046
|
2.637.668
|
+14,78
|
+54,20
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
1.129.054
|
2.186.084
|
+200,06
|
+103,66
|
Than đá
|
1.848.519
|
2.152.119
|
+24,70
|
-66,26
|
Quặng và khoáng sản
|
722.403
|
1.985.828
|
*
|
*
|
Dây điện và dây cáp điện
|
318.454
|
971.981
|
-16,15
|
+32,18
|
Chè
|
265.463
|
649.154
|
*
|
*
|
Quặng và khoáng sản khác
|
100.533
|
426.197
|
-74,86
|
-73,81
|
Hạt điều
|
258.454
|
307.804
|
*
|
*
|
Tham khảo giá xuất nhập khẩu một số hàng hóa với Malaysia tuần cuối tháng 4/2014
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá (USD)
|
Cửa khẩu
|
Mã giao hàng
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
áo đầm thun nữ 50% cotton 50% modal
|
cái
|
13,73
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Nếp Việt Nam 2% tấm, đóng bao PP+PE 50 kg/bao
|
tấn
|
619,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Chanh tươi
|
kg
|
0,35
|
ICD Phước Long Thủ Đức
|
FOB
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
|
Thép không gỉ dạng ống có hàn Asia 304 loại 88.90mm x 3.05mm x 6000mm , hàng mới 100%
|
tấn
|
2,700,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Gỗ keo tròn FSC đường kính 20cm trở lên , tối đa 10% đường kính từ 18-19 cm, dài 3m trở lên
|
m3
|
135,00
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
CIF
|
Ván MDF chưa phủ nhựa, chưa dán giấy ( đã qua xử lý nhiệt) -1220 MM x 2440 MM x 5.5 MM (9,600 tấm ) Hàng mới 100%.
|
m3
|
222,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Bột bánh vụn (nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi)
|
tấn
|
310,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CNF
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet