menu search
Đóng menu
Đóng

Hoa Kỳ - thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu cao trong 5 tháng 2013

11:25 02/07/2013

Là thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu cao trong 5 tháng đầu năm 2013 – Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu chủ yếu và tiềm năng của Việt Nam.
  
  

(VINANET) - Là thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu cao trong 5 tháng đầu năm 2013 – Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu chủ yếu và tiềm năng của Việt Nam.

Số liệu từ Tổng cục Hải quan Việt Nam cho biết, 5 tháng đầu năm 2013 Việt Nam đã thu về 8,8 tỷ USD hàng hóa từ thị trường Hoa Kỳ, tăng 17,06% so với cùng kỳ năm 2012. Tính riêng tháng 5/2013, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này đạt 2,2 tỷ USD, tăng 20,69% so với tháng liền kề trước đó.

Số mặt hàng tăng trưởng về kim ngạch góp phần làm tăng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ chiếm trên 70%, trong đó gồm các mặt hàng như: dệt may, giày dép, gỗ và sản phẩm gỗ, gạo, dầu thô…

Đặc biệt, đối với mặt hàng dầu thô, tuy kim ngạch 5 tháng đầu năm 2013 xuất khẩu sang Hoa Kỳ chỉ đạt 267 triệu USD, nhưng lại là mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng vượt bậc, tăng 2331,99% so với cùng kỳ.

Đối với mặt hàng rau, hoa quả mà cụ thể là thanh long, nhu cầu nhập khẩu trái thanh long của Hoa Kỳ từ thị trường Việt Nam đang rất lớn. Nếu như năm 2008 Việt Nam được phép xuất khẩu thanh long vào Hoa Kỳ chỉ bán được 100 tấn, thì đến năm 2012 đạt 1.200 tấn, dự kiến năm 2013 xuất khẩu thanh long sang Hoa Kỳ sẽ đạt khoảng 2.000 tấn.

Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ 5 tháng 2013

ĐVT: USD
 
KNXK T5/2013
KNXK 5T/2013
KNXK 5T/2012
% +/- KN so T4/2013
% +/- KN so cùng kỳ
Tổng kim ngạch
2.202.651.007
8.846.228.449
7.556.742.930
20,69
17,06
hàng dệt, may
750.131.018
3.240.708.483
2.792.434.227
17,25
16,05
giày dép các loại
283.561.602
1.035.715.877
860.399.746
31,79
20,38
gỗ và sản phẩm gỗ
172.757.911
710.102.013
667.942.478
19,38
6,31
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
98.971.104
478.556.734
344.891.340
-13,05
38,76
Hàng thuỷ sản
144.655.039
470.443.235
443.595.759
26,78
6,05
máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng khác
88.153.748
361.625.269
398.080.617
19,57
-9,16
túi xách, ví,vali, mũ và ôdù
86.836.169
317.627.618
242.307.731
9,04
31,08
dầu thô
115.696.234
267.060.454
10.981.134
422,90
2.331,99
phương tiện vận tải và phụ tùng
53.881.059
257.709.161
272.975.661
8,71
-5,59
sản phẩm từ sắt thép
46.672.911
195.653.401
177.661.224
-6,49
10,13
cà phê
26.951.208
175.398.764
235.420.967
-12,17
-25,50
hạt điều
63.571.996
172.918.317
143.627.040
42,30
20,39
Dđiện thoại các loại và linh kiện
18.422.042
103.445.762
66.035.841
-38,69
56,65
Hạt tiêu
25.404.109
100.283.367
54.005.552
10,58
85,69
đá quý,kim loại quý và sản phẩm
23.490.671
99.850.455
33.308.229
17,56
199,78
sản phẩm từ chất dẻo
19.220.392
76.663.619
65.906.244
19,88
16,32
giấy và các sản phẩm từ giấy
21.053.184
48.149.812
47.855.809
51,37
0,61
Kim loại thường khác và sản phẩm
7.358.860
39.409.463
28.924.781
16,45
36,25
cao su
3.744.996
23.011.481
23.777.984
225,04
-3,22
Hàng rau quả
4.644.317
20.395.866
14.329.097
16,52
42,34
sản phẩm gốm sứ
2.794.320
20.312.615
18.445.571
-14,86
10,12
Sản phẩm mây tre, cói và thảm
4.133.580
19.897.540
16.847.339
8,36
18,10
sản phẩm từ cao su
4.858.174
18.954.922
18.916.618
43,21
0,20
dây điệnvà dây cáp điện
3.611.658
17.994.519
21.178.373
-3,83
-15,03
thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
3.943.238
17.122.890
16.538.502
13,84
3,53
Gạo
2.231.062
13.703.024
6.234.929
-8,03
119,78
xơ sợi các loại
2.209.615
13.074.318
15.127.671
-3,97
-13,57
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
2.420.215
11.919.049
6.234.929
-1,33
91,17
Xăng dầu các loại
 
11.299.697
109.432.678
*
-89,67
sản phẩm hoá chất
2.529.177
9.571.289
7.993.381
26,02
19,74
sắt thép các loại
1.460.915
7.129.187
5.695.981
-35,06
25,16
chè
785.154
3.927.243
2.691.149
53,61
45,93
hoá chất
667.977
3.824.139
8.606.540
-4,73
-55,57

máy ảnh máy quay phim và linh kiện

81.398
90.590
953.385
*
-90,50
(Nguồn: TCHQ Việt Nam)

Nguồn:Vinanet