menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu dược phẩm 8 tháng tăng 8,92%

16:32 03/10/2014

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 1,3 tỷ USD mặt hàng dược phẩm,tăng 8,92% so với cùng kỳ năm 2013.

(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 1,3 tỷ USD mặt hàng dược phẩm,tăng 8,92% so với cùng kỳ năm 2013.

Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 28 thị trường trên thế giới, Ấn Độ tiếp tục là thị trường cung cấp chính nguồn dược phẩm cho Việt Nam từ đầu năm cho đến nay, chiếm 13,5% thị phần, đạt 178,6 triệu USD, tăng 11,21% so với 8 tháng 2013.

Thị trường có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ hai sau Ấn Độ là Pháp với 153 triệu USD, giảm 10,4% ; kế đến là thị trường Đức, đạt 125,5 triệu USD, tăng 29,43%...

Nhìn chung, trong 8 tháng 2014, tốc độ nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 57%, thị trường Anh là có tốc độ tăng mạnh nhất, tăng 49,75%, tương đương với kim ngạch 76,2 triệu USD.

Ngược lại, nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Nga lại giảm mạnh nhất, giảm 63,11%, với kim ngạch 844,2 nghìn USD.

Đáng chú ý, thị trường nhập khẩu dược phẩm 8 tháng 2014 này có thêm thị trường Thổ Nhĩ Kỳ với kim ngạch đạt 7 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu dược phẩm 8 tháng 2014 – ĐVT: USD

 
KNNK 8T/2014
KNNK 8T/2013
% so sánh +/- kim ngạch
Tổng KNNK
1.322.516.255
1.214.185.507
8,92
An Độ
178.696.858
160.682.137
11,21
Pháp
153.065.783
170.829.466
-10,40
Đức
125.533.457
96.987.946
29,43
Hàn Quốc
107.738.517
101.055.689
6,61
Anh
76.287.443
50.943.698
49,75
Italia
74.364.057
58.511.403
27,09
Thuỵ Sỹ
63.817.998
65.792.855
-3,00
Hoa Kỳ
48.878.243
38.528.865
26,86
Bỉ
43.226.002
45.783.249
-5,59
Trung Quốc
37.433.035
28.333.252
32,12
Thái Lan
35.751.996
38.212.791
-6,44
Oxtrâylia
30.328.231
27.850.644
8,90
Ailen
27.790.047
 
 
Áo
27.267.401
21.662.599
25,87
Tây Ban Nha
22.291.737
23.719.653
-6,02

Indonesia

20.453.198
13.729.991
48,97
Hà Lan
20.358.292
15.274.362
33,28
Thuỵ Điển
18.763.990
23.362.173
-19,68
Ba Lan
16.050.955
10.946.897
46,63
Nhật Bản
13.424.520
11.106.963
20,87
Đan Mạch
13.236.159
11.879.371
11,42
Đài Loan
10.259.442
11.655.807
-11,98
Achentina
10.244.375
16.336.326
-37,29
Malaixia
9.306.139
7.592.993
22,56
Xingapo
9.078.684
8.416.783
7,86
Canada
5.672.625
6.890.136
-17,67
Philippin
4.237.804
5.926.487
-28,49
Nga
844.224
2.288.569
-63,11
NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet