Lượng giấy nhập khẩu về Việt Nam trong tháng 7/2010 đạt 81.227 tấn, trị giá 79 triệu USD (giảm 1,4% về lượng nhưng tăng nhẹ 2,4% về trị giá so với tháng 6/2010); đưa tổng lượng giấy của cả 7 tháng đầu năm lên 529.345 tấn, đạt kim ngạch 488 triệu USD (giảm 5,7% về lượng nhưng tăng 20% so với cùng kỳ năm 2009 và đạt 53% kế hoạch năm 2010).
Tháng 7/2010 có 11 thị trường nhập khẩu giấy đạt kim ngạch trên 1 triệu USD: dẫn đầu là thị trường Indonesia gần 20 triệu USD, chiếm 24,8%; Thái lan 9 triệu USD, chiếm 11,5%; Singapore 8,3 triệu USD, chiếm 11,5%; Đài Loan 8,2 triệu USD; Nhật Bản 8,1 triệu USD; Trung Quốc 5,7 triệu USD; Hàn Quốc 6,2 triệu USD; Philippines 2,5 triệu USD; Malaysia 2 triệu USD; Phần Lan 1,7 triệu USD; Italia 1,1 triệu USD.
Trong tháng 7/2010 có 9/17 thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch so với tháng 6/2010 còn lại 8/17 thị trường bị sụt giảm kim ngạch; trong đó, tăng trưởng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Phần lan tăng 91%; tiếp đến Italia tăng 89%; Ấn Độ tăng 81%; Áo tăng 58%; Hàn Quốc tăng 43%. Ngược lại, thị trường giảm mạnh nhất là Nga giảm 86%; sau đó là Hoa Kỳ giảm 60%; Pháp và Đức đều giảm 44%.
Tính chung cả 7 tháng đầu năm, hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, chỉ có 5 thị trường bị sụt giảm kim ngạch đó là: Ấn Độ giảm 50%; Nga giảm 14%; Malaysia giảm 12%; Đức giảm 10%; Thái Lan giảm 9,3%. Ngược lại, thị trường tăng trưởng cực mạnh so với cùng kỳ là Italia tuy kim ngạch chỉ đạt 6,8 triệu USD, nhưng tăng mạnh tới 505% so với cùng kỳ; thêm vào đó là 5 thị trường cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 100% như: Pháp tăng 147%; Áo tăng 128%; Phần Lan tăng 123%; Nhật Bản tăng 111%; Hoa Kỳ tăng 101%.
Thị trường chính cung cấp giấy cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2010
|
7 tháng/2010
|
Tháng 6/2010
|
7 tháng/2009
|
% tăng, giảm T7 so với T6/2010
|
% tăng, giảm 7T/2010 so với 7T/2009
|
Tổng cộng
|
78.885.727
|
487.619.100
|
77.065.941
|
406.262.631
|
+2,36
|
+20,03
|
Indonesia
|
19.560.914
|
111.314.909
|
15.566.626
|
94.931.748
|
+25,66
|
+17,26
|
Thái Lan
|
9.095.155
|
66.004.477
|
11.430.651
|
72.787.732
|
-20,43
|
-9,32
|
Đài Loan
|
8.220.981
|
60.451.496
|
10.176.667
|
48.851.155
|
-19,22
|
+23,75
|
Singapore
|
8.305.343
|
59.487.006
|
7.246.253
|
45.906.775
|
+14,62
|
+29,58
|
Trung Quốc
|
5.743.017
|
35.246.854
|
6.076.611
|
23.206.559
|
-5,49
|
+51,88
|
Hàn Quốc
|
6.213.446
|
32.809.014
|
4.349.489
|
31.155.016
|
+42,85
|
+5,31
|
Nhật Bản
|
8.136.343
|
31.182.398
|
6.967.232
|
14.772.435
|
+16,78
|
+111,09
|
Hoa Kỳ
|
740.200
|
12.111.667
|
1.849.321
|
6.014.099
|
-59,97
|
+101,39
|
Philippines
|
2.529.600
|
11.480.989
|
1.974.759
|
10.911.447
|
+28,10
|
+5,22
|
Malaysia
|
1.998.359
|
11.113.198
|
2.271.298
|
12.616.227
|
-12,02
|
-11,91
|
Nga
|
230.884
|
8.995.188
|
1.676.615
|
10.446.530
|
-86,23
|
-13,89
|
Italia
|
1.142.950
|
6.825.006
|
604.696
|
1.128.139
|
+89,01
|
+504,98
|
Phần Lan
|
1.734.333
|
5.444.338
|
906.451
|
2.437.687
|
+91,33
|
+123,34
|
Ấn Độ
|
884.345
|
3.553.789
|
488.496
|
7.049.820
|
+81,03
|
-49,59
|
Đức
|
458.430
|
2.940.194
|
813.354
|
3.272.249
|
-43,64
|
-10,15
|
Pháp
|
287.912
|
1.719.081
|
511.259
|
696.067
|
-43,69
|
+146,97
|
Áo
|
313.393
|
1.478.372
|
198.404
|
649.670
|
+57,96
|
+127,56
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet