Nếu như tháng 9/2010, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt trên 103 triệu USD, thì sang đến tháng 10, nhập khẩu mặt hàng này đã tăng lên 107,2 triệu USD, tăng 3,81% so với tháng trước. Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này tiếp tục tăng trong tháng 11 đạt 109,1 triệu USD, tăng 1,85% so với tháng 10, nâng kim ngạch 11 tháng lên trên 1 tỷ USD, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, tăng 29,1% so với cùng kỳ năm trước.
Từ đầu năm đến nay, Việt Nam nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ 23 thị trường trên thế giới. Tuy kim ngạch nhập khẩu gỗ trong tháng 11 tăng so với tháng 10, nhưng kim ngạch nhập khẩu từ các thị trường hầu như giảm. Đáng chú ý, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 11 từ thị trường Indonesia lại có sự tăng trưởng vượt bậc (tăng 455,66% so với tháng 10), đạt 7,9 triệu USD.
Nếu như tháng 10, kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ thị trường Italia tăng trưởng thì nay sang tháng 11, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm này từ thị trường Italia lại giảm mạnh nhất, giảm 93,60% so với tháng liền kề trước đó, đạt 711,9 nghìn USD.
Trung Quốc, Hoa Kỳ, Malaixia, Thái Lan… là những thị trường chính cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ cho Việt Nam.
Đứng đầu là thị trường Trung Quốc với kim ngạch nhập trong tháng là 16,4 triệu USD, tăng 23,86% so với tháng 10, nâng kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ thị trường này 11 tháng đầu năm 2010 lên 152,5 triệu USD, chiếm 14,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 47,23% so với cùng kỳ năm 2009.
Hoa Kỳ tiếp tục giữ vị trí thứ hai về kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong 11 tháng năm 2010 với 135,9 triệu USD, tăng 52,40% so với cùng kỳ năm 2009, tuy nhiên trong tháng chỉ nhập 14,3 triệu USD, giảm 4,94% so với tháng liền kề trước đó.
Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam từ các thị trường trong 11 tháng đầu năm 2010 đều tăng trưởng về kim ngạch, chỉ có một số thị trường giảm so với cùng kỳ năm 2009 đó là: Malaixia giảm 12,96% đạt 103,1 triệu USD; Thái Lan giảm 5,05% đạt 78,9 triệu USD….
Thống kê thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 11 tháng năm 2010
DVT: USD
Thị trường
|
T11/2010
|
11T/2010
|
11T/2009
|
Tăng giảm KN T11 so với T10 (%)
|
Tăng giảm KN 11T/2010 so với 11T/2009 (%)
|
tổng KN
|
109.183.243
|
1.036.759.034
|
803.051.914
|
+1,85
|
+29,10
|
Trung Quốc
|
16.498.531
|
152.531.405
|
103.603.950
|
+23,86
|
+47,23
|
Hoa Kỳ
|
14.343.357
|
135.988.437
|
89.231.740
|
-4,94
|
+52,40
|
Malaixia
|
6.465.320
|
103.155.803
|
118.514.895
|
-17,95
|
-12,96
|
Thái Lan
|
5.638.645
|
78.946.568
|
83.145.657
|
-3,99
|
-5,05
|
NiuZilân
|
6.357.640
|
69.904.885
|
55.966.564
|
-17,68
|
+24,90
|
Cămpuchia
|
3.501.220
|
38.841.600
|
34.735.859
|
+4,72
|
+11,82
|
Braxin
|
2.867.835
|
30.194.500
|
24.518.129
|
-34,89
|
+23,15
|
Indonesia
|
7.960.046
|
17.932.409
|
10.726.501
|
+455,66
|
+67,18
|
Chile
|
2.500.730
|
17.759.877
|
9.703.744
|
+6,13
|
+83,02
|
Phần Lan
|
1.239.555
|
12.543.226
|
6.329.733
|
-12,29
|
+98,16
|
Oxtrâylia
|
651.817
|
10.656.706
|
13.400.230
|
-26,46
|
-20,47
|
Đức
|
1.234.750
|
10.616.576
|
4.878.173
|
-0,59
|
+117,63
|
Đài Loan
|
981.099
|
7.456.604
|
11.157.302
|
+85,49
|
-33,17
|
Thuỵ Điển
|
933.521
|
7.164.931
|
4.350.390
|
+21,69
|
+64,70
|
Canada
|
327.370
|
6.746.766
|
5.976.428
|
-50,08
|
+12,89
|
Italia
|
711.932
|
5.499.072
|
3.567.991
|
-93,60
|
+54,12
|
Hàn Quốc
|
960.517
|
5.370.137
|
6.912.504
|
+129,99
|
-22,31
|
Pháp
|
256.597
|
4.886.078
|
3.652.223
|
-21,30
|
+33,78
|
Nhật Bản
|
843.685
|
4.805.734
|
4.543.086
|
+390,51
|
+5,78
|
Achentina
|
324.185
|
3.048.082
|
1.501.832
|
-51,49
|
+102,96
|
Nam Phi
|
191.566
|
1.988.283
|
5.726.510
|
-22,68
|
-65,28
|
Nga
|
188.231
|
1.605.248
|
719.946
|
-28,45
|
+122,97
|
Anh
|
60.356
|
850.228
|
511.063
|
+2,17
|
+66,36
|
(Ng.Hương)
Nguồn:Vinanet