menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Braxin tăng mạnh

14:16 04/06/2014

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Braxin trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 539,46 triệu USD, tăng 79% so với cùng năm trước.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Braxin trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 539,46 triệu USD, tăng 79% so với cùng năm trước.

Nhập khẩu ngô tăng rất mạnh từ thị trường Braxin, tăng 17 lần về lượng và tăng 13 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước- là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ Braxin, với 1.212.976 tấn ngô, trị giá 306,27 triệu USD, chiếm 56,7% tổng trị gi giá nhập khẩu.

Đứng thứ hai là mặt hàng đậu tương, với 136.581 tấn, trị giá 79,03 triệu USD, giảm 5,49% về lượng và giảm 5,71% về trị giá. Tiếp đến là mặt hàng nguyên phụ liệu dệt may da giày, trị giá 42,95 triệu USD, tăng 82,5% so với cùng kỳ năm trước.

Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm mạnh, giảm 60,35% so với cùng kỳ năm trước. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi là bột xương thịt lợn và bột lông vũ thủy phân từ Braxin qua cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh, CNF, CFR).

Trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm trước gồm: Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 31,29%; linh kiện phụ tùng ôtô tăng 11,46%; hàng rau quả tăng 24,64%;…Trong đó một số mặt hàng có mức tăng mạnh là chất dẻo nguyên liệu tăng 123,2%. Bên cạnh đó một số mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh là: Bông các loại giảm 19,82%; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 60,35%; sắt thép các loại giảm 86,51%; hóa chất giảm 72,45% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Braxin 4 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
4Tháng/2013
4Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
 Trị giá
Tổng
 
300.267.486
 
539.460.020
 
+79,66
Ngô
65.133
20.875.220
1.212.976
306.270.028
+1762,31
+1367,15
Đậu tương
144.518
83.865.223
136.581
79.073.408
-5,49
-5,71

Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày

 
23.535.326
 
42.951.196
 
+82,5

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 
16.411.107
 
17.937.932
 
+9,3
Bông các loại
9.000
19.212.563
7.425
15.405.167
-17,5
-19,82

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 
38.499.740
 
15.266.789
 
-60,35
Phế liệu sắt thép
33.172
12.778.094
24.974
9.153.265
-24,71
-28,37
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
5.047.469
 
6.626.971
 
+31,29
Sắt thép các loại
81.043
44.136.462
11.897
5.955.229
-85,32
-86,51

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

 
6.328.065
 
4.696.604
 
-25,78
Linh kiện phụ tùng ôtô
 
2.832.197
 
3.156.716
 
+11,46
Chất dẻo nguyên liệu
571
1.071.055
1.380
2.390.585
+141,68
+123,2

Chế phẩm thực phẩm khác

 
 
 
1.338.308
 
 

Quặng và khoáng sản khác

1.835
1.060.443
1520
1.124.730
-17,17
+6,06
Hàng rau quả
 
762.009
 
949.775
 
+24,64
Hóa chất
 
2.457.890
 
677.826
 
-72,42
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet