menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 tăng 46,7%

14:17 15/11/2011

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 đạt 737,8 triệu USD, tăng 33,4% so với cùng kỳ, chiếm 44,8% trong tổng kim ngạch.
  
  

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức tháng 9/2011 đạt 296 triệu USD, tăng 18,2% so với tháng trước và tăng 141,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 đạt 1,6 tỉ USD, tăng 46,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 đạt 737,8 triệu USD, tăng 33,4% so với cùng kỳ, chiếm 44,8% trong tổng kim ngạch.

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng tuy là mặt hàng đứng thứ 2/32 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 222,6 triệu USD, tăng 2.398,2% so với cùng kỳ, chiếm 13,5% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 2,6 triệu USD, tăng 205,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sữa và sản phẩm sữa đạt 19 triệu USD, tăng 151,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 25,6 triệu USD, tăng 87,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 18,9 triệu USD, tăng 84,9% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 4,6 triệu USD, giảm 43,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là cao su đạt 2,9 triệu USD, giảm 36,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 2,3 triệu USD, giảm 26,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là kim loại thường khác đạt 12,5 triệu USD, giảm 18,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 9T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 9T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.123.366.000

1.648.335.168

+ 46,7

Sữa và sản phẩm sữa

7.652.801

19.264.385

+ 151,7

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

944.096

1.398.067

+ 48

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

850.614

2.597.369

+ 205,4

Nguyên phụ liệu thuốc lá

8.152.550

4.596.032

- 43,6

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.699.455

2.471.799

- 8,4

Hoá chất

20.226.277

21.218.083

+ 4,9

Sản phẩm hoá chất

56.521.400

81.335.435

+ 43,9

Nguyên phụ liệu dược phẩm

3.136.445

2.316.653

- 26,1

Dược phẩm

75.505.601

85.172.269

+ 12,8

Phân bón các loại

 

1.607.614

 

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

19.556.227

31.744.841

+ 62,3

Chất dẻo nguyên liệu

27.364.050

33.470.295

+ 22,3

Sản phẩm từ chất dẻo

10.242.504

18.937.988

+ 84,9

Cao su

4.546.558

2.870.259

- 36,9

Sản phẩm từ cao su

6.891.272

7.162.020

+ 3,9

Gỗ và sản phẩm gỗ

8.090.585

7.555.183

- 6,6

Giấy các loại

4.757.450

5.759.275

+ 21

Sản phẩm từ giấy

1.757.521

2.051.106

+ 16,7

Vải các loại

18.157.403

30.707.902

+ 69,1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12.326.530

15.861.341

+ 28,7

Phế liệu sắt thép

 

11.393.986

 

Sắt thép các loại

9.791.460

17.612.989

+ 79,9

Sản phẩm từ sắt thép

22.870.312

39.858.277

+ 74,3

Kim loại thường khác

15.335.790

12.470.342

- 18,7

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

4.185.127

 

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

13.635.385

25.611.898

+ 87,8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

553.019.267

737.805.030

+ 33,4

Dây điện và dây cáp điện

2.954.724

3.464.941

+ 17,3

Ôtô nguyên chiếc các loại

39.482.065

59.931.540

+ 51,8

Linh kiện, phụ tùng ôtô

50.412.651

41.314.921

- 18

Linh kiện, phụ tùng xe máy

394.908

427.136

+ 8,2

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

8.909.037

222.566.323

+ 2.398,2

Tham khảo giá mặt hàng gỗ nhập khẩu của Việt Nam từ Đức trong 10 ngày cuối tháng 10/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Gỗ tần bì (European Ash Lumber, Kiln-Dried (10-12% M.C), dày 20mm; dài từ 3.1 -> 4.6 m; rộng từ 9.9 cm -> 10.6 cm

m3

$448.76

Cảng Hải Phòng

Gỗ sồi đỏ (European Red Oak Lumber, Kiln-Dried (10-12% M.C) dày 20mm; dài từ 2.4 -> 3.9 m; rộng từ 2 cm -> 2.7 cm

m3

$448.76

Cảng Hải Phòng

Nguồn:Vinanet