menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 4 tháng đầu năm tăng trên 19%

14:30 23/06/2014

Trong số những thị trường nhập khẩu chính của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2014, Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu hàng hóa lớn nhất vào nước ta. Cụ thể, kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc trong tháng 4 đạt hơn 3,63 tỷ USD (chiếm 29,6% tổng kim ngạch nhập khẩu tháng 4/2014 của cả nước).

(VINANET) Trong số những thị trường nhập khẩu chính của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2014, Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu hàng hóa lớn nhất vào nước ta. Cụ thể, kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc trong tháng 4 đạt hơn 3,63 tỷ USD (chiếm 29,6% tổng kim ngạch nhập khẩu tháng 4/2014 của cả nước), tăng 19,59% so với cùng tháng năm ngoái. Tổng cộng 4 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc gần 12,45 tỷ USD (chiếm 28% tổng kim ngạch nhập khẩu 4 tháng năm 2014 của cả nước), tăng 19,32% so với cùng kỳ năm trước.

Hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc nhiều nhất vẫn là máy móc, thiết bị, phụ tùng, chiếm 18,49% trong tổng kim ngạch, trị giá trên 2,3 tỷ USD, tăng 34,84% so với cùng kỳ năm ngoái; bên cạnh đó có thêm 3 nhóm hàng nhập khẩu cũng đạt kim ngạch cao trên 1 tỷ USD như: điện thoại và linh kiện 1,88 tỷ USD, chiếm 15,09%, tăng 19,7%; vải may mặc 1,36 tỷ USD, chiếm 10,96%, tăng 28,36%; máy vi tính, điện tử 1,3 tỷ USD, chiếm 10,4%, giảm 8% so với cùng kỳ.  

Mặc dù diễn biến căng thẳng trên biển Đông, nhưng tình hình xuất nhập khẩu Việt – Trung vẫn diễn ra bình thường; hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn tăng đều trong 4 tháng đầu năm; trong đó, các nhóm hàng tăng mạnh về kim ngạch như: Bông (+411,89%); ô tô nguyên chiếc (+124,22%); đá quý, kim loại quý (+129,78%); phương tiện vận tải khác và phụ tùng (+97,28%); Giấy (+65,11%).

Đối với hàng hóa từ Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam qua cửa khẩu biên giới tỉnh Hà Giang và Lạng Sơn chỉ được phép nhập 12 loại hàng hóa vừa được Bộ Công thương ban hành Quyết định số 4850 và 4851/QĐ-BCT quy định dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hóa cư dân biên giới, gồm bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp bằng gốm:

Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp bằng sứ; pin tiểu; máy bóc vỏ trấu; máy xát gạo hình côn, máy nghiền ngô; đèn pin (đèn pin cầm tay, đèn sạc cầm tay hoạt động bằng nguồn năng lượng riêng như pin khô, ắc quy, magneto); ủng các loại làm từ cao su; chăn điện, chăn và chăn du lịch từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, từ bông hoặc xơ sợi tổng hợp; màn dệt kim hoặc móc làm từ sợi tổng hợp/từ bông/từ vật liệu khác; bàn bằng gỗ dùng trong bếp/phòng ngủ, bàn bằng vật liệu tre, song, mây; ghế bằng tre/song/mây/khung gỗ kim loại nhồi đệm.

Từ ngày 30-5-2014, nếu nhập khẩu trái phép vào Việt Nam các loại mặt hàng không có trong danh mục sẽ bị xử lý nặng, bị quy kết vào hàng buôn lậu, gian lận thương mại.

Số liệu Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 4 tháng đầu năm. ĐVT: USD

 

Mặt hàng

 

T4/2014

 

4T/2014

T4/2014 so với T4/2013(%)

4T/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

       3.633.100.113

       12.449.665.611

+19,59

+19,32

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

           730.717.331

          2.302.128.910

+52,78

+34,84

Điện thoại các loại và linh kiện

           471.794.354

          1.878.094.848

+11,98

+19,70

Vải các loại

           457.766.323

          1.364.099.915

+29,27

+28,36

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

           324.683.639

          1.295.288.586

-14,83

-8,00

Sắt thép các loại

           282.184.708

             847.572.114

+0,82

+17,33

Xăng dầu các loại

           150.915.899

             509.590.784

+52,19

+30,87

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

           145.467.221

             466.346.352

+30,97

+35,73

Hóa chất

             84.420.886

             293.472.433

+34,17

+16,41

Sản phẩm từ sắt thép

             83.759.650

             249.516.709

+19,82

+9,82

Sản phẩm từ chất dẻo

             70.720.125

             246.739.004

+31,61

+27,79

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

             51.604.256

             215.074.937

*

*

Sản phẩm hóa chất

             50.439.457

             182.132.964

+13,30

+18,03

Xơ, sợi dệt các loại

             46.187.997

             170.887.679

+14,85

+19,61

Phân bón các loại

             37.919.055

             163.764.054

-30,08

-8,70

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

             42.382.040

             151.638.982

+24,73

+26,08

Kim loại thường khác

             41.491.113

             150.905.921

-13,08

-10,92

Chất dẻo nguyên liệu

             39.638.496

             148.965.717

+19,10

+21,53

Dây điện và dây cáp điện

             34.417.474

             125.046.481

+34,32

+20,51

Khí đốt hóa lỏng

             20.853.442

             104.771.228

-16,25

+7,77

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

             44.795.406

               90.621.135

+550,33

+58,15

Linh kiện, phụ tùng ô tô

             27.935.830

               87.086.248

+69,12

+58,89

Ô tô nguyên chiếc các loại

             30.386.472

               86.672.548

+109,11

+124,22

Hàng điện gia dụng và linh kiện

             22.371.695

               71.429.238

+33,07

+19,18

Giấy các loại

             16.287.250

               64.036.054

+47,68

+65,11

Nguyên phụ liệu dược phẩm

             16.515.015

               64.021.031

+25,89

+42,32

Gỗ và sản phẩm gỗ

             20.382.642

               62.520.152

+27,82

+22,36

Thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh

             16.882.859

               57.882.494

*

*

Sản phẩm từ giấy

             16.781.921

               54.827.945

+31,35

+23,09

Sản phẩm từ cao su

             14.027.990

               47.807.465

+39,67

+23,97

Sản phẩm từ kim loại thường khác

             13.919.023

               47.134.296

+15,24

+16,74

Hàng rau quả

               8.241.900

               37.937.282

-9,75

-5,89

Than đá

             11.088.467

               35.135.469

*

*

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

               9.817.138

               33.332.957

-32,85

-22,63

Quặng và khoáng sản khác

             10.335.296

               26.275.404

*

*

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

               4.159.967

               21.116.156

+793,51

+129,78

Dược phẩm

               3.738.985

               15.861.632

+0,98

+4,97

Chất thơm mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

               3.055.574

               14.918.390

*

*

Cao su

               3.382.262

               11.786.500

-18,06

+17,12

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

               3.626.380

               11.728.301

+109,59

+97,28

Nguyên phụ liệu thuốc lá

               1.800.725

               10.698.496

-73,11

-21,59

Hàng thủy sản

               2.754.510

               10.037.136

-38,28

+21,01

Chế phẩm thực phẩm khác

               2.315.323

                 8.912.547

*

*

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

               1.031.221

                 3.225.136

+132,94

+18,64

Bông các loại

                  773.905

                 2.657.042

+220,86

+411,89

Dầu mỡ động thực vật

                  289.208

                    975.428

-16,27

+1,84

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet