menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Trung Quốc chiếm trên 23% kim ngạch nhập khẩu của cả nước

16:36 23/08/2010

Sáu tháng đầu năm 2010, Việt Nam nhập khẩu hàng hoá từ Trung Quốc đạt trên 9 tỷ USD, tăng gần 33% so với cùng kỳ năm 2009, chiếm 23,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước; trong đó kim ngạch nhập khẩu của tháng 6/2010 trên 1,7 tỷ USD, giảm nhẹ 4% so với tháng 5/2010.
Sáu tháng đầu năm 2010, Việt Nam nhập khẩu hàng hoá từ Trung Quốc đạt trên 9 tỷ USD, tăng gần 33% so với cùng kỳ năm 2009, chiếm 23,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước; trong đó kim ngạch nhập khẩu của tháng 6/2010 trên 1,7 tỷ USD, giảm nhẹ 4% so với tháng 5/2010.
Đứng đầu về kim ngạch là nhóm sản phẩm máy móc, phụ tùng với trên 2tỷ USD, chiếm 22,7% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 là mặt hàng vải may mặc với trên 1 tỷ USD, chiếm 11%; tiếp đến sắt thép 792 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử 730 triệu USD.
Trong 6 tháng đầu năm, hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, chỉ có 7/39 nhóm mặt hàng bị sụt giảm kim ngạch; trong đó giảm mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu Bông giảm 53%; sau đó là Phân bón (-34%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (-30%); Hàng thuỷ sản (-27%); Phương tiện vận tải phụ tùng (-26%); Hàng rau quả (-4,6%); Đá quí, kim loại quí và sản phẩm (-3%). Ngược lại, nhóm Dầu mỡ động thực vật lại đạt mức tăng trưởng cực mạnh 793% so với cùng kỳ, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 4,6 triệu USD; đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng mạnh là nhóm sắt thép tăng 270%; tiếp đến là một số mặt hàng cũng có mức tăng trưởng cao trên 100% là: Cao su (+228%); Kim loại thường (+148%); Nguyên phụ liệu thuốc lá (+125%); Xơ sợi dệt các loại (+112%); Sản phẩm khác từ dầu mỏ (+104%).
Xét riêng tháng 6 thì nhóm sản phẩm dầu mỡ động thực vật lại đạt mức sụt giảm mạnh nhất về kim ngạch so với tháng 5/2010, với mức giảm trên 81%; sản phẩm xe máy nguyên chiếc cũng giảm mạnh trên 75% về kim ngạch so với tháng 5; sau đó là Hàng thuỷ sản (-66%); Xăng dầu các loại (-62%). Ngược lại, có 4 nhóm sản phẩm tăng trưởng trên 30% về kim ngạch đó là: Phân bón (+48%); Hàng rau quả (+45%); Bông các loại (+40%); Đá quí, kim loại quí và sản phẩm (+36%).
Những sản phẩm chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Chủng loại sản phẩm
 
Tháng 6/2010
 
6 tháng/2010
 
Tháng 5/2010
 
6 tháng/2009
%Tăng, giảm T6/2010 so T5/2010
%Tăng, giảm 6T/2010 so 6T/2009
Tổng cộng
1.719.951.817
9.099.074.680
1.791.869.771
6.855.825.107
-4,01
+32,72
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
390.036.270
2.068.242.248
354.575.871
1.741.117.432
+10,0
+18,79
Vải các loại
208.797.593
1.015.776.045
223.608.398
719.357.991
-6,62
+41,21
sắt thép
239.316.194
791.620.617
213.964.079
214.228.601
+11,85
+269,5
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
122.785.872
730.411.554
137.387.846
607.519.992
-10,63
+20,23
Xăng dầu các loại
48.574.032
590.620.146
129.188.653
507.131.577
62,40
+16,46
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
59.404.041
307.707.319
64.774.725
185.797.977
-8,29
+65,61
Hoá chất
35.448.900
229.000.696
37.513.379
190.051.132
-5,50
+20,49
Sản phẩm từ sắt thép
43.857.839
187.715.338
38.049.187
171.730.819
+15,27
+9,31
Sản phẩm hoá chất
29.649.887
179.746.581
38.584.523
129.748.170
-23,16
+38,53
Linh kiện phụ tùng ô tô
23.142.015
166.116.688
33.974.570
145.040.455
-31,88
+14,53
sản phẩm từ chất dẻo
33.020.178
158.198.229
31.969.254
101.672.808
+3,29
+55,60
Phân bón
18.734.856
157.880.341
12.671.061
238.215.858
+47,86
-33,72
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
17.123.062
111.143.641
19.074.089
96.745.262
-10,23
+14,88
Kim loại thường khác
25.346.764
108.573.563
24.289.107
43.832.291
+4,35
+147,7
Xơ sợi dệt các loại
24.087.627
103.700.707
22.984.584
49.018.920
+4,80
+111,6
Khí đốt hoá lỏng
17.300.049
98.707.405
23.172.108
95.360.411
-25,34
+3,51
Chất dẻo nguyên liệu
17.173.294
86.504.592
17.935.223
59.807.895
-4,25
+44,64
Gỗ và sản phẩm gỗ
15.368.452
76.598.268
16.610.515
45.434.655
-7,48
+68,59
Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)
18.823.334
73.951.897
21.412.220
60.939.882
-12,09
+21,35
Dây điện và dây cáp điện
15.165.091
70.348.560
11.957.722
56.373.261
+26,82
+24,79
Linh kiện phụ tùng xe máy
10.814.001
66.914.410
10.781.896
54.962.521
+0,30
+21,75
Hàng rau quả
9.670.304
59.137.031
6.690.789
61.960.263
+44,53
-4,56
Sản phẩm từ giấy
9.783.679
56.105.746
13.296.325
32.730.102
-26,42
+71,42
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
6.347.795
50.667.502
5.658.238
72.183.466
+12,19
-29,81
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
9.360.395
45.858.568
9.772.050
22.484.336
-4,21
+104
Nguyên phụ liệu thuốc lá
5.759.935
44.425.940
4.507.665
19.772.966
+27,78
+124,7
Nguyên phụ liệu dược phẩm
6.729.494
42.824.435
8.870.089
32.033.670
-24,13
+33,69
Sản phâm từ kim loại thường khác
6.082.270
36.199.806
7.126.134
21.166.823
-14,65
+71,02
Sản phẩm từ cao su
5.676.005
32.096.894
6.637.773
25.809.834
-14,49
+24,36
Giấy các loại
6.076.611
29.500.108
5.600.893
17.580.116
+8,49
+67,80
Cao su
4.426.169
20.340.178
7.312.541
6.197.988
-39,47
+228,2
Phương tiện vận tải phụ tùng khác
544.227
15.259.443
502.669
20.725.605
+8,27
-26,37
Dược phẩm
2.042.959
13.811.611
2.903.017
11.304.279
-29,63
+22,18
Xe máy nguyên chiếc (chiếc)
689.167
11.211.197
2.783.230
10.458.422
-75,24
+7,20
Hàng thuỷ sản
289.419
4.781.803
854.997
6.507.711
-66,15
-26,52
Dầu mỡ động thực vật
360.849
4.557.967
1.927.652
510.582
-81,28
+792,7
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
426.810
2.726.627
334.686
2.454.105
+27,53
+11,10
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
501.384
2.166.013
368.354
2.225.950
+36,11
-2,69
Bông các loại
149.088
791.216
106.774
1.685.192
+39,63
-53,05

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn:Vinanet