Sáu tháng đầu năm 2010, Việt Nam nhập khẩu hàng hoá từ Trung Quốc đạt trên 9 tỷ USD, tăng gần 33% so với cùng kỳ năm 2009, chiếm 23,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước; trong đó kim ngạch nhập khẩu của tháng 6/2010 trên 1,7 tỷ USD, giảm nhẹ 4% so với tháng 5/2010.
Đứng đầu về kim ngạch là nhóm sản phẩm máy móc, phụ tùng với trên 2tỷ USD, chiếm 22,7% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 là mặt hàng vải may mặc với trên 1 tỷ USD, chiếm 11%; tiếp đến sắt thép 792 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử 730 triệu USD.
Trong 6 tháng đầu năm, hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, chỉ có 7/39 nhóm mặt hàng bị sụt giảm kim ngạch; trong đó giảm mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu Bông giảm 53%; sau đó là Phân bón (-34%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (-30%); Hàng thuỷ sản (-27%); Phương tiện vận tải phụ tùng (-26%); Hàng rau quả (-4,6%); Đá quí, kim loại quí và sản phẩm (-3%). Ngược lại, nhóm Dầu mỡ động thực vật lại đạt mức tăng trưởng cực mạnh 793% so với cùng kỳ, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 4,6 triệu USD; đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng mạnh là nhóm sắt thép tăng 270%; tiếp đến là một số mặt hàng cũng có mức tăng trưởng cao trên 100% là: Cao su (+228%); Kim loại thường (+148%); Nguyên phụ liệu thuốc lá (+125%); Xơ sợi dệt các loại (+112%); Sản phẩm khác từ dầu mỏ (+104%).
Xét riêng tháng 6 thì nhóm sản phẩm dầu mỡ động thực vật lại đạt mức sụt giảm mạnh nhất về kim ngạch so với tháng 5/2010, với mức giảm trên 81%; sản phẩm xe máy nguyên chiếc cũng giảm mạnh trên 75% về kim ngạch so với tháng 5; sau đó là Hàng thuỷ sản (-66%); Xăng dầu các loại (-62%). Ngược lại, có 4 nhóm sản phẩm tăng trưởng trên 30% về kim ngạch đó là: Phân bón (+48%); Hàng rau quả (+45%); Bông các loại (+40%); Đá quí, kim loại quí và sản phẩm (+36%).
Những sản phẩm chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Chủng loại sản phẩm
|
Tháng 6/2010
|
6 tháng/2010
|
Tháng 5/2010
|
6 tháng/2009
|
%Tăng, giảm T6/2010 so T5/2010
|
%Tăng, giảm 6T/2010 so 6T/2009
|
Tổng cộng
|
1.719.951.817
|
9.099.074.680
|
1.791.869.771
|
6.855.825.107
|
-4,01
|
+32,72
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
390.036.270
|
2.068.242.248
|
354.575.871
|
1.741.117.432
|
+10,0
|
+18,79
|
Vải các loại
|
208.797.593
|
1.015.776.045
|
223.608.398
|
719.357.991
|
-6,62
|
+41,21
|
sắt thép
|
239.316.194
|
791.620.617
|
213.964.079
|
214.228.601
|
+11,85
|
+269,5
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
122.785.872
|
730.411.554
|
137.387.846
|
607.519.992
|
-10,63
|
+20,23
|
Xăng dầu các loại
|
48.574.032
|
590.620.146
|
129.188.653
|
507.131.577
|
62,40
|
+16,46
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
59.404.041
|
307.707.319
|
64.774.725
|
185.797.977
|
-8,29
|
+65,61
|
Hoá chất
|
35.448.900
|
229.000.696
|
37.513.379
|
190.051.132
|
-5,50
|
+20,49
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
43.857.839
|
187.715.338
|
38.049.187
|
171.730.819
|
+15,27
|
+9,31
|
Sản phẩm hoá chất
|
29.649.887
|
179.746.581
|
38.584.523
|
129.748.170
|
-23,16
|
+38,53
|
Linh kiện phụ tùng ô tô
|
23.142.015
|
166.116.688
|
33.974.570
|
145.040.455
|
-31,88
|
+14,53
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
33.020.178
|
158.198.229
|
31.969.254
|
101.672.808
|
+3,29
|
+55,60
|
Phân bón
|
18.734.856
|
157.880.341
|
12.671.061
|
238.215.858
|
+47,86
|
-33,72
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
17.123.062
|
111.143.641
|
19.074.089
|
96.745.262
|
-10,23
|
+14,88
|
Kim loại thường khác
|
25.346.764
|
108.573.563
|
24.289.107
|
43.832.291
|
+4,35
|
+147,7
|
Xơ sợi dệt các loại
|
24.087.627
|
103.700.707
|
22.984.584
|
49.018.920
|
+4,80
|
+111,6
|
Khí đốt hoá lỏng
|
17.300.049
|
98.707.405
|
23.172.108
|
95.360.411
|
-25,34
|
+3,51
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
17.173.294
|
86.504.592
|
17.935.223
|
59.807.895
|
-4,25
|
+44,64
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
15.368.452
|
76.598.268
|
16.610.515
|
45.434.655
|
-7,48
|
+68,59
|
Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)
|
18.823.334
|
73.951.897
|
21.412.220
|
60.939.882
|
-12,09
|
+21,35
|
Dây điện và dây cáp điện
|
15.165.091
|
70.348.560
|
11.957.722
|
56.373.261
|
+26,82
|
+24,79
|
Linh kiện phụ tùng xe máy
|
10.814.001
|
66.914.410
|
10.781.896
|
54.962.521
|
+0,30
|
+21,75
|
Hàng rau quả
|
9.670.304
|
59.137.031
|
6.690.789
|
61.960.263
|
+44,53
|
-4,56
|
Sản phẩm từ giấy
|
9.783.679
|
56.105.746
|
13.296.325
|
32.730.102
|
-26,42
|
+71,42
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
6.347.795
|
50.667.502
|
5.658.238
|
72.183.466
|
+12,19
|
-29,81
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
9.360.395
|
45.858.568
|
9.772.050
|
22.484.336
|
-4,21
|
+104
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
5.759.935
|
44.425.940
|
4.507.665
|
19.772.966
|
+27,78
|
+124,7
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
6.729.494
|
42.824.435
|
8.870.089
|
32.033.670
|
-24,13
|
+33,69
|
Sản phâm từ kim loại thường khác
|
6.082.270
|
36.199.806
|
7.126.134
|
21.166.823
|
-14,65
|
+71,02
|
Sản phẩm từ cao su
|
5.676.005
|
32.096.894
|
6.637.773
|
25.809.834
|
-14,49
|
+24,36
|
Giấy các loại
|
6.076.611
|
29.500.108
|
5.600.893
|
17.580.116
|
+8,49
|
+67,80
|
Cao su
|
4.426.169
|
20.340.178
|
7.312.541
|
6.197.988
|
-39,47
|
+228,2
|
Phương tiện vận tải phụ tùng khác
|
544.227
|
15.259.443
|
502.669
|
20.725.605
|
+8,27
|
-26,37
|
Dược phẩm
|
2.042.959
|
13.811.611
|
2.903.017
|
11.304.279
|
-29,63
|
+22,18
|
Xe máy nguyên chiếc (chiếc)
|
689.167
|
11.211.197
|
2.783.230
|
10.458.422
|
-75,24
|
+7,20
|
Hàng thuỷ sản
|
289.419
|
4.781.803
|
854.997
|
6.507.711
|
-66,15
|
-26,52
|
Dầu mỡ động thực vật
|
360.849
|
4.557.967
|
1.927.652
|
510.582
|
-81,28
|
+792,7
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
426.810
|
2.726.627
|
334.686
|
2.454.105
|
+27,53
|
+11,10
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
501.384
|
2.166.013
|
368.354
|
2.225.950
|
+36,11
|
-2,69
|
Bông các loại
|
149.088
|
791.216
|
106.774
|
1.685.192
|
+39,63
|
-53,05
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet