Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng rau quả của Việt Nam tháng 7/2011 đạt 26,7 triệu USD, tăng 8,6% so với tháng trước và tăng 8,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 151,2 triệu USD, tăng 2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp rau quả cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 63,6 triệu USD, giảm 12,3% so với cùng kỳ, chiếm 42% trong tổng kim ngạch.
Trong 7 tháng đầu năm 2011, Việt Nam nhập khẩu hàng rau quả từ 9 quốc gia và vùng lãnh thổ: Trung Quốc, Thái Lan, Hoa Kỳ, Ôxtrâylia, Malaysia, Indonesia, Chi lê, Braxin và có thêm thị trường mới là Mianma.
Cũng trong 7 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Ôxtrâylia đạt 9,8 triệu USD, tăng 34,5% so với cùng kỳ, chiếm 6,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hoa Kỳ đạt 17,7 triệu USD, tăng 22,6% so với cùng kỳ, chiếm 11,7% trong tổng kim ngạch; Chi lê đạt 2,7 triệu USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Malaysia đạt 2,2 triệu USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Indonesia đạt 281,4 nghìn USD, giảm 84% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Braxin đạt 1,2 triệu USD, giảm 25,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 63,6 triệu USD, giảm 12,3% so với cùng kỳ; sau cùng là Thái Lan đạt 25 triệu USD, giảm 2,8% so với cùng kỳ, chiếm 16,5% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp hàng rau quả cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch NK 7T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 7T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng rau quả nhập khẩu của Việt Nam trong 10 ngày đầu tháng 8/2011:
|
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
|
|
|
Đậu hà lan quả tươi (TQSX)
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
Anh Đào Tươi ( 50 CTNS- NW : 7.2 KGS/CASE).
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
|
Bột cà chua nghiền dạng lỏng sệt
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang)
|
|
|
|
|
|
|
Củ cải trắng tươi do TQSX
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Sa Mát (Tây Ninh)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
|
|
|
Hạt hướng dương sấy khô, có mùi ngũ vị hương, 130gx64bao/thùng, mới 100%
|
|
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
|
|
|
Hoa lan cắt cành (dendrobium hybrid)
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
|
Khoai tây củ thương phẩm do TQSX
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
Long nhãn khô loại A mới 100%
|
|
|
Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Chàng Riệc (Tây Ninh)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh)
|
|
|
|
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)
|
|
|
|
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
Rau cải thảo tươi ( TQSX )
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
Tỏi Củ Khô ( Đã Cắt Bỏ Phần Thân Rễ )
|
|
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Sa Mát (Tây Ninh)
|
|
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Nguồn:Vinanet