menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011

15:14 29/07/2011
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 408,6 triệu USD, tăng 32,8% so với cùng kỳ, chiếm 27,5% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 6/2011 đạt 273,7 triệu USD, giảm 7,3% so với tháng trước nhưng tăng 20,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 1,5 tỉ USD, tăng 20,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 408,6 triệu USD, tăng 32,8% so với cùng kỳ, chiếm 27,5% trong tổng kim ngạch.

Trong 6 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hoa Kỳ đạt 89,4 triệu USD, tăng 46,9% so với cùng kỳ, chiếm 6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Braxin đạt 37,4 triệu USD, tăng 36,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; Nhật Bản đạt 83 triệu USD, tăng 36,4% so với cùng kỳ, chiếm 5,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 408,6 triệu USD, tăng 32,8% so với cùng kỳ.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hà Lan đạt 1,3 triệu USD, giảm 18,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Achentian đạt 13,8 triệu USD, giảm 11,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 2,2 triệu USD, giảm 13,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Pháp đạt 5,6 triệu USD, giảm 3,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 6T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 6T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.236.932.133

1.486.643.429

+ 20,2

Achentina

15.577.052

13.838.531

- 11,2

Ấn Độ

28.389.197

30.382.484

+ 7

Anh

6.245.455

7.908.818

+ 26,6

Áo

765.667

928.435

+ 21,3

Ba Lan

3.548.216

3.699.705

+ 4,3

Braxin

27.358.915

37.361.961

+ 36,6

Canada

4.737.435

4.973.903

+ 5

Đài Loan

209.173.767

218.536.533

+ 4,5

Đan Mạch

2.013.944

 

 

Đức

8.478.113

10.532.187

+ 24,2

Hà Lan

1.575.758

1.280.257

- 18,8

Hàn Quốc

218.521.297

277.734.841

+ 27

Hoa Kỳ

60.831.109

89.373.086

+ 46,9

Hồng Kông

89.418.320

104.173.631

+ 16,5

Indonesia

14.261.530

17.977.142

+ 26

Italia

34.537.031

36.875.677

+ 6,8

Malaysia

7.129.888

7.304.334

+ 2,4

Niu zi lân

6.041.184

6.147.118

+ 1,8

Nhật Bản

60.836.041

82.973.101

+ 36,4

Ôxtrâylia

14.839.259

7.509.943

- 49,4

Pháp

5.753.692

5.556.483

- 3,4

Singapore

2.531.513

2.195.434

- 13,3

Tây Ban Nha

5.053.441

5.911.676

+ 17

Thái Lan

49.401.215

64.938.752

+ 31,5

Trung Quốc

307.707.319

408.620.052

+ 32,8

Nguồn:Vinanet