Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu rau quả của Việt Nam tháng 10/2011 đạt 26 triệu USD, tăng 14,6% so với tháng trước nhưng giảm 4,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu rau quả của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 227 triệu USD, giảm 3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.
Trung Quốc là thị trường chủ yếu cung cấp rau quả cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 115 triệu USD, giảm 8,4% so với cùng kỳ, chiếm 50,7% trong tổng kim ngạch.
Trong 10 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng về kim ngạch: Ôxtrâylia đạt 12,3 triệu USD, tăng 18,4% so với cùng kỳ, chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Chi lê đạt 2,8 triệu USD, tăng 16,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 26,3 triệu USD, tăng 16,3% so với cùng kỳ, chiếm 11,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Malaysia đạt 3,2 triệu USD, tăng 15,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Indonesia đạt 596 nghìn USD, giảm 71,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo dó là Braxin đạt 1,5 triệu USD, giảm 36,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 27,3 triệu USD, giảm 24% so với cùng kỳ, chiếm 12% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc.
Thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch NK 10T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 10T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng rau quả nhập khẩu của Việt Nam trong 10 ngày cuối tháng 10/2011:
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
|
|
|
Cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang)
|
|
|
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
|
Củ cải trắng tươi do TQSX
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
Củ gừng (hàng tươi tốt, không làm giống).
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Chàng Riệc (Tây Ninh)
|
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
|
|
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
|
|
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
|
|
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
|
|
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
Hoa lan cắt cành Dendrobium Hybrids
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
Khoai tây củ thương phẩm TQSX
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
|
|
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
|
|
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
Nho Tươi (Nho đỏ) ( (FRESH RED GRAPES)
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)
|
|
|
|
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)
|
Nguồn:Vinanet