menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm khác từ dầu mỏ của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 tăng 9,8%

09:09 28/12/2011
Singapore dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp sản phẩm khác từ dầu mỏ cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 231 triệu USD, tăng 24,6% so với cùng kỳ, chiếm 31% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm khác từ dầu mỏ của Việt Nam tháng 11/2011 đạt 73 triệu USD, tăng 2,1% so với tháng trước và tăng 22% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu sản phẩm khác từ dầu mỏ của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 744 triệu USD, tăng 9,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm 2011.

Singapore dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp sản phẩm khác từ dầu mỏ cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 231 triệu USD, tăng 24,6% so với cùng kỳ, chiếm 31% trong tổng kim ngạch.

Trong 11 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp sản phẩm khác từ dầu mỏ cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Indonesia đạt 3,6 triệu USD, tăng 463,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ấn Độ đạt 15,8 triệu USD, tăng 81,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 94,8 triệu USD, tăng 49,7% so với cùng kỳ, chiếm 12,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thụy Điển đạt 6,8 triệu USD, tăng 36,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp sản phẩm khác từ dầu mỏ cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hồng Kông đạt 138,6 nghìn USD, giảm 89,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 31 triệu USD, giảm 39,6% so với cùng kỳ, chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 39 triệu USD, giảm 29% so với cùng kỳ, chiếm 5,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nga đạt 7,6 triệu USD, giảm 16,1% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp sản phẩm khác từ dầu mỏ cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 11T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 11T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

678.077.472

744.493.365

+ 9,8

Ấn Độ

8.709.524

15.846.018

+ 81,9

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

 

24.269.839

 

Đài Loan

100.857.067

105.753.981

+ 4,9

Đức

2.988.270

2.847.783

- 4,7

Hàn Quốc

55.243.524

39.269.953

- 29

Hoa Kỳ

9.954.770

13.543.625

+ 36

Hồng Kông

1.288.160

138.558

- 89,2

Indonesia

635.630

3.583.977

+ 463,8

Iran

 

11.420.443

 

Malaysia

51.834.912

31.310.609

- 39,6

Nga

9.083.108

7.622.016

- 16,1

Nhật Bản

30.164.809

29.664.718

- 1,7

Ôxtrâylia

4.368.962

5.036.977

+ 15,3

Singapore

185.368.696

231.026.944

+ 24,6

Thái Lan

63.348.697

94.804.446

+ 49,7

Thụy Điển

4.960.581

6.763.934

+ 36,4

Trung Quốc

100.195.701

105.813.290

+ 5,6

 

 

Nguồn:Vinanet