menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Anh tăng 15,49%

11:19 25/08/2014

Trong 6 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã chi 331,3 triệu USD nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Anh, tăng 15,49% so với cùng kỳ năm trước.

(VINANET) – Trong 6 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã chi 331,3 triệu USD nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Anh, tăng 15,49% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam nhập khẩu từ Anh các mặt hàng như máy móc thiết bị, dược phẩm, sản phẩm hóa chất, phế liệu sắt thép, thuốc trừ sâu và nguyên liệu…Trong đó, mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu cao nhất 110 triệu USD, chiếm 33,2% tổng kim ngạch, giảm nhẹ so với cùng kỳ năm trước, giảm 1,37%. Đứng thứ hai là mặt hàng dược phẩm, đạt 60,3 triệu USD, tăng 61,20%.

Trong 6 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Anh 24 mặt hàng, nhìn chung các mặt hàng này đều có tốc độ tăng trưởng dương cả về lượng và trị giá. Số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 70%.

Đáng chú ý, nhập khẩu mặt hàng ô tô nguyên chiếc các loại, 6 tháng 2014 Việt Nam đã nhập 253 chiếc, trị giá 8,6 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh, tăng 224,36% về lượng và tăng 332,95% về trị giá so với 6 tháng năm 2013.

Thống kê sơ bộ của TCHQ tình hình nhập khẩu từ Anh 6 tháng 2014

Chủng loại hàng hóa
NK 6T/2014
NK 6T/2013
% so sánh +/-
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng kim ngạch
 
331.357.824
 
286.923.616
 
15,49
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
 
110.057.099
 
111.585.547
 
-1,37
dược phẩm
 
60.390.430
 
37.462.215
 
61,20
sản phẩm hóa chất
 
21.685.897
 
16.894.214
 
28,36
phế liệu sắt thép
36.155
13.591.311
25.273
10.472.941
43,06
29,78
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
 
12.811.298
 
21.208.875
 
-39,59
phương tiện vận tải khác và phụ tùng
 
9.577.663
 
10.704.260
 
-10,52
ô tô nguyên chiếc các loại
253
8.612.130
78 
1.989.179
224,36
332,95
chất dẻo nguyên liệu
1.296
7.670.907
865 
3.816.554
49,83
100,99
sản phẩm từ chất dẻo
 
7.202.600
 
4.661.609
 
54,51
sản phẩm từ sắt thép
 
7.188.129
 
5.757.567
 
24,85
hàng thủy sản
 
6.631.377
 
4.348.778
 
52,49
nguyên phụ liệu dệt may da giày
 
6.125.226
 
7.575.758
 
-19,15
máy vi tính, sản phẩm điệntử và linh kiện
 
5.269.109
 
4.154.231
 
26,84
vải các loại
 
5.030.360
 
4.682.963
 
7,42
nguyên phụ liệu dược phẩm
 
2.160.824
 
1.535.086
 
40,76
kim loại thường khác
686
1.906.268
509
1.705.648
34,77
11,76
sản phẩm từ cao su
 
1.750.308
 
2.020.490
 
-13,37
hóa chất
 
1.717.216
 
1.774.247
 
-3,21
dđiện thoại các loại và linh kiện
 
1.093.132
 
986.496
 
10,81
sắt thép các loại
755
900.986
718
702.298
5,15
28,29
nguyên phụ liệu thuốc lá
 
786.041
 
 
 
 
thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
739.700
 
2.726.383
 
-72,87
máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
 
736.567
 
 
 
 
cao su
325
707.868
326
646.575
-0,31
9,48
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 
 
 

Nguồn:Vinanet