Theo số liệu thống kê, trong 3 tháng đầu năm 2008, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng vải dệt may của Việt Nam đạt 900.306.691 USD.
Số liệu kim ngạch NK vải dệt may của Việt Nam tháng 3 và 3 tháng năm 2008 |
|
Tháng 3/2008 |
3 tháng 2008 |
Tên nước |
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Ấn Độ |
1.437.964 |
3.898.327 |
Anh |
775.727 |
1.486.023 |
Áo |
90.145 |
258.696 |
Bỉ |
256.511 |
641.262 |
Bồ Đào Nha |
1.233.539 |
2.610.465 |
Campuchia |
191.565 |
462.964 |
Canađa |
480.464 |
822.496 |
Đài Loan |
85.297.769 |
183.505.299 |
Đan Mạch |
1.499.045 |
3.183.311 |
CH LB Đức |
2.680.080 |
6.354.083 |
Hàn Quốc |
77.458.068 |
194.864.595 |
Hoa Kỳ |
1.120.758 |
3.196.932 |
Hồng Kông |
35.317.188 |
84.600.951 |
Indonêsia |
3.027.171 |
7.464.635 |
Italia |
3.384.806 |
7.448.906 |
Látvia |
340.925 |
765.220 |
Malaysia |
2.725.453 |
7.544.415 |
New zilân |
219.621 |
349.471 |
Nhật Bản |
29.143.186 |
78.901.067 |
Ôxtrâylia |
256.864 |
441.938 |
Pháp |
518.960 |
1.810.754 |
Philippin |
194.777 |
491.040 |
Singapore |
1.101.449 |
2.668.197 |
Thái Lan |
7.532.668 |
18.094.476 |
Thỗ Nhĩ Kỳ |
1.563.338 |
3.269.876 |
Thụy Điển |
233.886 |
583.446 |
Thuỵ Sĩ |
265.763 |
594.201 |
Trung Quốc |
116.585.812 |
278.621.448 |
Nguồn:Vinanet