menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc tăng nhẹ

09:49 17/10/2014

Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ, kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc trong tháng 8 đạt 40,5 triệu USD, tăng 18,9% so với tháng 7/2014, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này từ dầu năm cho đến hết tháng 8/2014 lên 286,8 triệu USD, tăng 0,59% so với cùng kỳ năm 2013.

(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ, kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc trong tháng 8 đạt 40,5 triệu USD, tăng 18,9% so với tháng 7/2014, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này từ dầu năm cho đến hết tháng 8/2014 lên 286,8 triệu USD, tăng 0,59% so với cùng kỳ năm 2013.

Việt Nam xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc sang các thị trường Cămpuchia,  Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Philippine, Thái Lan, Pháp… trong số những thị trường này Cămpuchia là thị trường xuất khẩu chủ đạo, chiếm 12,9% tổng kim ngạch, với kim ngạch 37,2 triệu USD, giảm 36% so với 8 tháng 2013.

Thị trường đứng thứ hai về kim ngạch là Trung Quốc, đạt 26 triệu USD, tăng 16,29%; kế đến là Hoa Kỳ đạt 22,9 triệu USD, tăng 13,6%...

Nhìn chung, trong 8 tháng 2014, xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam sang các thị trường đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 57%, trong đó xuất khẩu sang Hà Lan có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tăng 76,03%, tương đương với kim ngạch 6,9 triệu USD.

Đáng chú ý, trong 8 tháng 2014, xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam có thêm các thị trường như Nam Phi, Ấn Độ, Mianma, Lào, Indonesia với kim ngạch đạt lần lượt 1,6 triệu USD;  413,2 nghìn USD; 4,6 triệu USD; 2,3 triệu USD và 2,7 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 8 tháng 2014 – ĐVT: USD

Thị trường
KNXK 8T/2014
KNXK 8T/2013
% so sánh +/- KN
tổng KN
286.835.446
285.162.205
0,59
Cămpuchia
37.223.866
58.165.952
-36,00
Trung Quốc
26.056.905
22.406.918
16,29
Hoa Kỳ
22.922.572
20.178.896
13,60
Nhật Bản
18.567.548
21.153.939
-12,23
Hàn Quốc
14.163.406
15.911.546
-10,99
Philippine
13.216.966
12.573.114
5,12
Thái Lan
10.834.042
9.871.737
9,75
Pháp
10.632.453
7.324.025
45,17
Anh
9.690.036
8.863.267
9,33
Ba Lan
9.614.428
9.625.762
-0,12
Oxtraylia
8.149.501
5.593.974
45,68
Đài Loan
7.962.105
8.896.493
-10,50
Malaixia
7.769.389
6.196.598
25,38
Đức
7.649.062
7.799.988
-1,93
Hà Lan
6.989.604
3.970.657
76,03
Nga
6.576.948
6.598.843
-0,33
Xingpao
6.140.676
4.640.587
32,33
Tiểu vương quốc a rập thống nhất
4.103.870
3.584.003
14,51
Canada
3.991.498
4.192.894
-4,80
Séc
2.616.271
3.893.542
-32,80
Hongkong
1.942.645
1.663.016
16,81
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn:Vinanet