menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu cao su giảm 19,2%

16:20 04/07/2013
6 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu cao su đạt 383.000 tấn với giá trị đạt 976 triệu USD, giảm 19,2% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2012.

6 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu cao su đạt 383.000 tấn với giá trị đạt 976 triệu USD, giảm 19,2% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2012.

Theo Bộ NN&PTNT, kim ngạch xuất khẩu nông lâm thuỷ sản tháng 6 ước đạt trên 2,33 tỷ USD, đưa tổng giá trị xuất khẩu của ngành 6 tháng đầu năm 2013 lên con số 13,31 tỷ USD, giảm 1,7% so với cùng kỳ năm 2012; trong đó, giá trị xuất khẩu các mặt hàng nông sản chính ước đạt xấp xỉ 6,80 tỷ USD, giảm 10,5%; trong khi giá trị xuất khẩu thuỷ sản ước đạt 2,88 tỷ USD, tăng 0,9%; lâm sản chính ước đạt trên 2,59 tỷ USD, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm 2012.

Trong đó, riêng về cao su ước tính khối lượng xuất khẩu cao su tháng 6 đạt 79.000 tấn với giá trị đạt 188 triệu USD, với ước tính này 6 tháng đầu năm xuất khẩu đạt 383.000 tấn với giá trị đạt 976 triệu USD; giảm 5,0% về khối lượng và giảm 19,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2012.

Giá cao su xuất khẩu bình quân 5 tháng đầu năm đạt 2.595 USD/tấn, giảm 15,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong 5 tháng đầu năm 2013, Trung Quốc mặc dù vẫn là thị trường tiêu thụ lớn nhất của Việt Nam (chiếm 46,0% tổng giá trị xuất khẩu) nhưng có xu hướng sụt giảm mạnh trong thời gian qua: giảm 21,6% về khối lượng và giảm 30,7% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ 2 của Việt Nam là Malaysia, chiếm tới 18,9% tổng giá trị xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm. Xuất khẩu cao su sang thị trường này tăng 10,6% về khối lượng nhưng giảm 11,5% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái do giá xuất khẩu giảm mạnh.

Thị trường xuất khẩu cao su tháng 5 và 5 tháng năm 2013

Nước
ĐVT
Tháng 5/2013
5Tháng/2013
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
 Tấn
71.816
170.350.458 
304.081 
788.534.220
Trung Quốc
Tấn
32.261
71.275.889
147.765
362.458.769
Malaysia
Tấn
17.024
41.101.279
55.774
148.861.687
Ấn Độ
Tấn
4.707
12.499.933
14.318
40.467.174
Đài Loan
Tấn
2.004
5.269.566
10.906
32.401.653
Hàn Quốc
Tấn
2.088
5.077.911
12.329
31.370.866
Đức
Tấn
1.872
5.379.576
10.929
31.254.527
Hoa Kỳ
Tấn
1.608
3.744.996
9.199
23.011.481
Thổ Nhĩ Kỳ
Tấn
1.467
3.439.316
5.500
14.339.948
Nhật Bản
Tấn
640
1.882.109
3.278
10.028.607
Tây Ban Nha
Tấn
848
2.216.182
3.521
10.023.958
Italia
Tấn
703
2.005.692
3.042
8.690.598
Braxin
Tấn
756
1.850.537
2.811
7.712.099
Indonêsia
Tấn
607
1.336.070
3.102
7.424.540
Nga
Tấn
324
845.459
1.671
4.870.808
Bỉ
Tấn
534
1.141.399
2.135
4.552.080
Pakistan
Tấn
800
2.026.580
1.540
4.122.680
Phần Lan
Tấn
202
581.359
1.210
3.732.458
Pháp
Tấn
423
1.212.474
1.211
3.606.587
Achentina
Tấn
449
1.178.765
1.164
3.284.197
Anh
Tấn
62
152.965
1.020
2.801.671
Hồng Kông
Tấn
120
298.668
961
2.785.732
Hà Lan
Tấn
40
115.214
605
1.836.353
Singapore
Tấn
 
 
369
1.803.547
Canađa
Tấn
120
332.384
595
1.772.569
Ucraina
Tấn
63
175.140
446
1.294.500
Thụy Điển
Tấn
40
113.198
423
1.257.801
Mêhicô
Tấn
122
306.775
458
1.219.769
Séc
Tấn
20
54.734
197
605.693
 

Nguồn:Vinanet