6 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu cao su đạt 383.000 tấn với giá trị đạt 976 triệu USD, giảm 19,2% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2012.
Theo Bộ NN&PTNT, kim ngạch xuất khẩu nông lâm thuỷ sản tháng 6 ước đạt trên 2,33 tỷ USD, đưa tổng giá trị xuất khẩu của ngành 6 tháng đầu năm 2013 lên con số 13,31 tỷ USD, giảm 1,7% so với cùng kỳ năm 2012; trong đó, giá trị xuất khẩu các mặt hàng nông sản chính ước đạt xấp xỉ 6,80 tỷ USD, giảm 10,5%; trong khi giá trị xuất khẩu thuỷ sản ước đạt 2,88 tỷ USD, tăng 0,9%; lâm sản chính ước đạt trên 2,59 tỷ USD, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm 2012.
Trong đó, riêng về cao su ước tính khối lượng xuất khẩu cao su tháng 6 đạt 79.000 tấn với giá trị đạt 188 triệu USD, với ước tính này 6 tháng đầu năm xuất khẩu đạt 383.000 tấn với giá trị đạt 976 triệu USD; giảm 5,0% về khối lượng và giảm 19,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2012.
Giá cao su xuất khẩu bình quân 5 tháng đầu năm đạt 2.595 USD/tấn, giảm 15,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong 5 tháng đầu năm 2013, Trung Quốc mặc dù vẫn là thị trường tiêu thụ lớn nhất của Việt Nam (chiếm 46,0% tổng giá trị xuất khẩu) nhưng có xu hướng sụt giảm mạnh trong thời gian qua: giảm 21,6% về khối lượng và giảm 30,7% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ 2 của Việt Nam là Malaysia, chiếm tới 18,9% tổng giá trị xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm. Xuất khẩu cao su sang thị trường này tăng 10,6% về khối lượng nhưng giảm 11,5% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái do giá xuất khẩu giảm mạnh.
Thị trường xuất khẩu cao su tháng 5 và 5 tháng năm 2013
Nước
|
ĐVT
|
Tháng 5/2013
|
5Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
Tấn
|
71.816
|
170.350.458
|
304.081
|
788.534.220
|
Trung Quốc
|
Tấn
|
32.261
|
71.275.889
|
147.765
|
362.458.769
|
Malaysia
|
Tấn
|
17.024
|
41.101.279
|
55.774
|
148.861.687
|
Ấn Độ
|
Tấn
|
4.707
|
12.499.933
|
14.318
|
40.467.174
|
Đài Loan
|
Tấn
|
2.004
|
5.269.566
|
10.906
|
32.401.653
|
Hàn Quốc
|
Tấn
|
2.088
|
5.077.911
|
12.329
|
31.370.866
|
Đức
|
Tấn
|
1.872
|
5.379.576
|
10.929
|
31.254.527
|
Hoa Kỳ
|
Tấn
|
1.608
|
3.744.996
|
9.199
|
23.011.481
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
Tấn
|
1.467
|
3.439.316
|
5.500
|
14.339.948
|
Nhật Bản
|
Tấn
|
640
|
1.882.109
|
3.278
|
10.028.607
|
Tây Ban Nha
|
Tấn
|
848
|
2.216.182
|
3.521
|
10.023.958
|
Italia
|
Tấn
|
703
|
2.005.692
|
3.042
|
8.690.598
|
Braxin
|
Tấn
|
756
|
1.850.537
|
2.811
|
7.712.099
|
Indonêsia
|
Tấn
|
607
|
1.336.070
|
3.102
|
7.424.540
|
Nga
|
Tấn
|
324
|
845.459
|
1.671
|
4.870.808
|
Bỉ
|
Tấn
|
534
|
1.141.399
|
2.135
|
4.552.080
|
Pakistan
|
Tấn
|
800
|
2.026.580
|
1.540
|
4.122.680
|
Phần Lan
|
Tấn
|
202
|
581.359
|
1.210
|
3.732.458
|
Pháp
|
Tấn
|
423
|
1.212.474
|
1.211
|
3.606.587
|
Achentina
|
Tấn
|
449
|
1.178.765
|
1.164
|
3.284.197
|
Anh
|
Tấn
|
62
|
152.965
|
1.020
|
2.801.671
|
Hồng Kông
|
Tấn
|
120
|
298.668
|
961
|
2.785.732
|
Hà Lan
|
Tấn
|
40
|
115.214
|
605
|
1.836.353
|
Singapore
|
Tấn
|
|
|
369
|
1.803.547
|
Canađa
|
Tấn
|
120
|
332.384
|
595
|
1.772.569
|
Ucraina
|
Tấn
|
63
|
175.140
|
446
|
1.294.500
|
Thụy Điển
|
Tấn
|
40
|
113.198
|
423
|
1.257.801
|
Mêhicô
|
Tấn
|
122
|
306.775
|
458
|
1.219.769
|
Séc
|
Tấn
|
20
|
54.734
|
197
|
605.693
|
Nguồn:Vinanet