Kim ngạch xuất khẩu gỗ trong tháng 3-2008 dù chỉ giảm hơn tháng trước 1 triệu USD, ước đạt 250 triệu USD, nhưng tốc độ xuất khẩu của ngành vốn được xem là ngành hàng có mức tăng trưởng vượt trội trong ba năm gần đây, dự kiến sẽ gặp nhiều khó khăn trong kế hoạch xuất khẩu cả năm.
Theo Bộ Công thương, ước trong quí 1-2008 tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành gỗ đạt 691 triệu USD, tăng 21,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhưng với chỉ tiêu đặt ra cho năm 2008 là 3 tỉ USD, mỗi tháng ngành gỗ phải xuất được tối thiểu 250 triệu USD/tháng (tương đương 750 triệu USD/quí). Thực tế đến hết quí 1 vừa qua, kim ngạch xuất khẩu của ngành đã hụt so với chỉ tiêu khoảng 59 triệu USD.
Dù được Bộ Công thương nhận định là ngành hàng có điều kiện và khả năng tăng số lượng và kim ngạch xuất khẩu trong các tháng tới nhưng theo các doanh nghiệp sản xuất, đây là giai đoạn khá khó khăn của ngành khi các doanh nghiệp phải đối mặt với khá nhiều rủi ro trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng khi nguyên liệu đầu vào hiện tăng vượt tầm kiểm soát của doanh nghiệp.
Số liệu thống kê xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 2 tháng đầu năm 2008
Đơn vị tính: USD
|
Tháng 2/2008 |
2 tháng 2008 |
Aixơlen |
66.455 |
328.891 |
Ấn Độ |
|
211.118 |
Anh |
13.777.527 |
40.398.114 |
Áo |
250.476 |
1.170.015 |
Arập Xêút |
147.320 |
342.642 |
Ba Lan |
976.530 |
3.152.396 |
Bỉ |
2.821.208 |
7.710.139 |
Bồ Đào Nha |
417.401 |
1.312.303 |
Tiểu Vương quốc Arập Thống nhất |
259.391 |
687.586 |
Cămpuchia |
75.306 |
260.626 |
Canada |
2.308.614 |
7.758.348 |
Đài Loan |
2.223.737 |
6.514.804 |
Đan Mạch |
3.371.514 |
6.911.979 |
CHLB Đức |
9.592.015 |
29.767.539 |
Hà Lan |
7.123.483 |
3.838.925 |
Hàn Quốc |
4.475.663 |
12.709.122 |
Hoa Kỳ |
42.389.681 |
137.222.159 |
Hồng Kông |
1.241.380 |
2.113.902 |
Hungari |
182.664 |
603.345 |
Hy Lạp |
1.196.925 |
3.057.134 |
Italia |
3.268.822 |
11.083.153 |
Latvia |
89.768 |
224.207 |
Malaixia |
571.118 |
1.628.890 |
Manta |
|
48.728 |
Nauy |
489.836 |
1.375.376 |
CH Nam Phi |
85.077 |
210.442 |
Niu Zilân |
639.417 |
1.620.289 |
Liên bang Nga |
326.174 |
771.047 |
Nhật Bản |
17.661.448 |
48.264.583 |
Ôx trâylia |
2.629.456 |
8.758.120 |
Phần Lan |
1.682.171 |
4.884.600 |
Pháp |
9.051.795 |
27.173.900 |
CH Séc |
274.951 |
657.667 |
Xingapo |
591.919 |
1.782.036 |
CH Síp |
|
340.794 |
Tây ban Nha |
3.817.156 |
10.373.188 |
Thái Lan |
60.290 |
320.256 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
448.517 |
994.819 |
Thuỵ Điển |
2.246.707 |
5.551.164 |
Thuỵ Sĩ |
165.459 |
1.183.145 |
Trung Quốc |
8.523.825 |
24.365.379 |
Ucraina |
130.641 |
443.752 |
(Tổng hợp)
Nguồn:Vinanet