Về công tác xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm, trong tháng 4, Tập đoàn Dệt May Việt Nam, Công ty tổ chức triển lãm VCCI và Công ty tổ chức triển lãm CP Exhibition - Hồng Kông (Trung Quốc) đã tổ triển lãm quốc tế về thiết bị và nguyên phụ liệu dệt may lần thứ 18 tại Trung tâm triển lãm và hội nghị quốc tế HIECC (Tp Hồ Chí Minh).
Theo Hiệp hội Dệt may Việt Nam, để mở rộng và phát triển ngành dệt may, các doanh nghiệp nên tập trung nhận những đơn hàng xuất khẩu có giá trị cao khi xuất khẩu vào thị trường Mỹ và EU. Đồng thời tìm kiếm và thâm nhập sâu hơn các thị trường Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc và khu vực Trung Đông.
Số liệu xuất khẩu mặt hàng dệt may Việt Nam tháng 2 và 2 tháng 2008
Tên nước |
Tháng 2/2008 |
2 tháng 2008 |
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Achentina |
639.072 |
1.690.233 |
CH Ai Len |
553.228 |
1.754.769 |
Ấn Độ |
482.576 |
1.232.662 |
Anh |
11.988.034 |
44.823.277 |
Áo |
808.438 |
1.789.032 |
Arập xêút |
1.270.910 |
3.489.957 |
Ba Lan |
1.066.973 |
3.261.512 |
Bỉ |
4.983.108 |
16.843.882 |
Braxin |
676.603 |
2.098.829 |
Bungari |
35.215 |
377.392 |
Tiểu VQ Arập TN |
1.327.651 |
5.111.941 |
Campuchia |
1.189.101 |
3.527.079 |
Canađa |
8.541.017 |
22.197.716 |
Đài Loan |
6.810.844 |
19.980.000 |
Đan Mạch |
1.707.511 |
5.534.399 |
CHLB Đức |
19.379.897 |
59.720.043 |
Hà Lan |
6.269.564 |
22.917.523 |
Hàn Quốc |
8.090.920 |
18.476.330 |
Hoa Kỳ |
263.275.987 |
743.304.558 |
Hồng Công |
1.747.483 |
5.189.334 |
Hungary |
1.860.538 |
5.740.433 |
Hy Lạp |
512.354 |
1.349.175 |
Indonêsia |
1.897.071 |
4.304.801 |
Italia |
5.683.610 |
15.133.594 |
Lào |
265.068 |
516.807 |
Malaysia |
1.398.162 |
2.685.509 |
Mianma |
231.681 |
636.810 |
Nauy |
414.171 |
1.250.029 |
CH Nam Phi |
947.225 |
2.614.606 |
New zi Lân |
186.860 |
487.669 |
LB Nga |
1.915.692 |
12.035.882 |
Nhật Bản |
44.368.473 |
109.794.599 |
Ôxtraylia |
1.517.529 |
6.258.804 |
Phần Lan |
384.233 |
1.268.651 |
Pháp |
6.101.447 |
21.384.537 |
Philippin |
598.527 |
1.626.057 |
Rumani |
603.644 |
2.281.079 |
CH Séc |
2.550.271 |
8.642.727 |
Slôvakia |
609.456 |
958.621 |
Tây Ban Nha |
5.618.187 |
21.384.237 |
Thái Lan |
1.287.391 |
2.787.864 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
3.489.408 |
8.408.357 |
Thụy Điển |
1.880.337 |
6.929.060 |
Thụy Sĩ |
223.942 |
1.406.834 |
Trung Quốc |
2.790.960 |
5.752.164 |
Ucraina |
1.706.987 |
5.333.250 |
Nguồn:Vinanet