menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 tăng 27,8%

16:31 01/11/2011

Hoa Kỳ dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đạt 1,4 tỉ USD, tăng 36,5% so với cùng kỳ, chiếm 29,9% trong tổng kim ngạch.
  
  


Theo số liệu thống kê, kim ngạch giày dép các loại của Việt Nam tháng 9/2011 đạt 438,8 triệu USD, giảm 24% so với tháng trước nhưng tăng 9,2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đạt 4,7 tỉ USD, tăng 27,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 6,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.

Hoa Kỳ dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đạt 1,4 tỉ USD, tăng 36,5% so với cùng kỳ, chiếm 29,9% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Cu ba đạt 1 triệu USD, giảm 20,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Tây Ban Nha đạt 176,3 triệu USD, giảm 1,4% so với cùng kỳ, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Anh đạt 364,6 triệu USD, giảm 0,04% so với cùng kỳ, chiếm 7,8% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Philipine đạt 11,8 triệu USD, tăng 99,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Thái Lan đạt 9,6 triệu USD, tăng 91,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 105,5 triệu USD, tăng 67,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nam Phi đạt 47,4 triệu USD, tăng 67,7% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 9T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 9T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

3.638.248.812

4.650.331.775

+ 27,8

Achentina

 

37.060.113

 

Ấn Độ

8.476.214

13.323.188

+ 57,2

Anh

364.743.139

364.585.451

- 0,04

Áo

33.112.787

48.190.095

+ 45,5

Ba Lan

3.641.495

4.390.283

+ 20,6

Bỉ

176.664.499

253.605.415

+ 43,6

Bồ Đào Nha

876.418

1.366.577

+ 55,9

Braxin

88.576.291

131.611.678

+ 48,6

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

16.197.198

20.042.146

+ 23,7

Canada

77.013.380

78.221.727

+ 1,6

Chi lê

 

42.854.111

 

Cu ba

1.273.085

1.007.602

- 20,9

Đài Loan

31.564.154

42.777.673

+ 35,5

Đan Mạch

12.862.554

20.108.352

+ 56,3

Đức

247.035.693

284.813.172

+ 15,3

Hà Lan

213.466.497

245.236.678

+ 14,9

Hàn Quốc

62.829.101

105.463.038

+ 67,9

Hoa Kỳ

1.019.134.498

1.390.814.842

+ 36,5

Hồng Kông

39.251.447

55.016.863

+ 40,2

Hy Lạp

11.583.550

12.275.039

+ 6

Indonesia

6.124.100

8.497.172

+ 38,7

Italia

161.469.306

171.015.808

+ 5,9

Ixrael

 

9.248.003

 

Malaysia

15.870.144

19.104.867

+ 20,4

Mêhicô

135.330.276

143.693.157

+ 6,2

Na uy

7.865.258

11.145.015

+ 41,7

Nam Phi

28.272.508

47.418.834

+ 67,7

Niu zi lân

 

8.127.610

 

Nga

32.177.917

42.600.386

+ 32,4

Nhật Bản

130.979.934

186.904.168

+ 42,7

Ôxtrâylia

34.584.258

44.467.991

+ 28,6

Panama

58.517.305

92.407.249

+ 57,9

Phần Lan

2.753.923

3.168.657

+ 15,1

Pháp

134.018.080

174.192.814

+ 30

Philippine

5.893.767

11.767.593

+ 99,7

Séc

8.746.757

13.916.866

+ 59,1

Singapore

10.215.583

15.221.305

+ 49

Slôvakia

 

15.133.537

 

Tây Ban Nha

178.879.245

176.288.604

- 1,4

Thái Lan

5.019.873

9.621.340

+ 91,7

Thổ Nhĩ Kỳ

11.654.775

13.053.721

+ 12

Thuỵ Điển

24.598.227

26.647.035

+ 8,3

Thuỵ Sĩ

12.063.673

14.159.624

+ 17,4

Trung Quốc

103.840.648

171.018.198

+ 64,7

Ucraina

3.561.405

4.337.826

+ 21,8

Nguồn:Vinanet