menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam tháng 1/2010 tăng 12,3%

16:04 11/03/2010

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam trong tháng 1/2010 đạt 401,5 triệu USD, giảm 14,8% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 12,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước tháng 1/2010.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam trong tháng 1/2010 đạt 401,5 triệu USD, giảm 14,8% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 12,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước tháng 1/2010.

Braxin là thị trường xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong tháng 1/2010 có tốc độ tăng trưởng đột biến đạt 8,3 triệu USD, tăng 615,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của cả nước tháng 1/2010.

Bên cạnh đó là một số thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh là: Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất đạt 3 triệu USD, tăng 189,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam tháng 1/2010; Ấn Độ đạt 937 nghìn USD, tăng 131,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2%; Bồ Đào Nha đạt 225,9 nghìn USD, tăng 128,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,06%;

Một số thị trường xuất khẩu giày dép của Việt Nam tháng 1/2010 có độ suy giảm mạnh là: Ba Lan đạt 406,7 nghìn USD, giảm 54,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép cả nước; Thái Lan đạt 307,5 nghìn USD, giảm 39% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,08%; Thổ Nhĩ Kỳ đạt 1,9 triệu USD, giảm 20,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,5%; Thụy Điển đạt 4 triệu USD, giảm 19,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1%...

Tuy chỉ tăng 9,4% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng Hoa Kỳ vẫn là thị trường xuất khẩu giày dép chủ lực của Việt Nam trong tháng 1/2010, đạt 94 triệu USD, chiếm 23,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam.

Thị trường xuất khẩu giày dép của Việt Nam tháng 1/2010

 

Thị trường

Kim ngạch XK tháng 1/2009 (USD)

Kim ngạch XK tháng 1/2010 (USD)

% tăng, giảm kim ngạch XK so với cùng kỳ

Tổng

357.608.139

401.544.779

+ 12,3

Achentina

1.061.058

 

 

Ấn Độ

404.017

936.922

+ 131,9

Anh

36.432.754

38.628.541

+ 6

Áo

3.822.302

4.247.761

+ 11,1

Ba Lan

897.113

406.671

- 54,7

Bỉ

17.756.028

21.852.306

+ 23

Bồ Đào Nha

98.809

225.880

+ 128,6

Braxin

1.158.581

8.286.833

+ 615,3

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

1.078.524

3.120.220

+ 189,3

Canada

7.847.045

7.616.853

- 3

Cuba

99.486

249.705

+ 151

Đài Loan

1.679.978

2.437.855

+ 45,1

Đan Mạch

1.240.009

2.005.571

+ 61,7

Đức

29.719.108

39.175.859

+ 31,8

Hà Lan

30.163.501

24.076.828

- 20,2

Hàn Quốc

4.273.512

7.467.115

+ 74,7

Hoa Kỳ

86.334.289

94.443.434

+ 9,4

Hồng Kông

3.864.270

3.579.165

- 7,4

Hy Lạp

1.101.094

1.625.863

+ 47,7

Indonesia

468.705

703.470

+ 50

Italia

23.473.456

24.127.231

+ 2,8

Ixrael

570.387

 

 

Malaysia

1.496.067

2.101.694

+ 40,5

Mêhicô

10.119.244

15.238.098

+ 50,6

Na uy

678.322

954.133

+ 40,7

Nam Phi

3.174.606

2.679.848

- 15,6

Nga

3.905.702

4.024.566

+ 3

Nhật Bản

12.613.875

16.136.124

+ 27,9

Ôxtrâylia

2.554.086

3.730.281

+ 46

Panama

6.633.558

6.579.680

- 0,8

Phần Lan

591.395

506.181

- 14,4

Pháp

13.696.300

13.585.445

- 0,8

Philippine

325.081

529.049

+ 62,7

Séc

999.392

976.531

- 2,3

Singapore

947.939

897.517

- 5,3

Slôvakia

810.292

 

 

Tây Ban Nha

20.404.591

19.344.355

- 5,2

Thái Lan

504.306

307.451

- 39

Thổ Nhĩ Kỳ

2.352.658

1.874.366

- 20,3

Thuỵ Điển

5.048.887

4.083.947

- 19,1

Thuỵ Sĩ

1.907.017

1.785.744

- 6,4

Trung Quốc

4.903.119

8.858.932

+ 80,7

Ucraina

823.406

931.460

+ 13,1

Nguồn:Vinanet