Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine tháng 8/2011 đạt 149,7 triệu USD, giảm 9,1% so với tháng trước nhưng tăng 103,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1 tỉ USD, giảm 27% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.
Gạo dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine 8 tháng đầu năm 2011 đạt 433 triệu USD, giảm 54% so với cùng kỳ, chiếm 41,2% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Philippine có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Sản phẩm hoá chất đạt 28 triệu USD, tăng 184,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 39 triệu USD, tăng 119% so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch; giày dép các loại đạt 10,9 triệu USD, tăng 109,4% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hàng thuỷ sản đạt 20,3 triệu USD, tăng 81,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Philippine 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Chè đạt 566 nghìn USD, giảm 65% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là than đá đạt 12,3 triệu USD, giảm 62% so với cùng kỳ, chiếm 1,,2% trong tổng kim ngạch; gạo đạt 433 triệu USD, giảm 54% so với cùng kỳ, chiếm 41,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dây điện và dây cáp điện đạt 8,2 triệu USD, giảm 21,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine 8 tháng đầu năm 2011
|
Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
Nguồn:Vinanet