Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất tháng 8/2011 đạt 101 triệu USD, tăng 41,2% so với tháng trước, tăng 147,2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất 8 tháng đầu năm 2011 đạt 496,6 triệu USD, tăng 59,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.
Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất 8 tháng đầu năm 2011 đạt 161,5 triệu USD, chiếm 32,5% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Sắt thép các loại đạt 13,9 triệu USD, tăng 191,2% so với cùng kỳ, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hạt điều đạt 12,8 triệu USD, tăng 114,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch; hạt tiêu đạt 51,8 triệu USD, tăng 89,6% so với cùng kỳ, chiếm 10,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hàng thuỷ sản đạt 33,5 triệu USD, tăng 44% so với cùng kỳ, chiếm 6,8% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 2,2 triệu USD, giảm 44,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gạo đạt 1,3 triệu USD, giảm 40,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ sắt thép đạt 6 triệu USD, giảm 32,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chè đạt 2,7 triệu USD, giảm 27,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất 8 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
+ 59,2
|
Hàng thuỷ sản
|
|
|
+ 44
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 114,8
|
|
|
|
- 27,6
|
|
|
|
+ 89,6
|
|
|
|
- 40,1
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
- 7,5
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
|
+ 30
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
Hàng dệt, may
|
|
|
+ 21,1
|
Giày dép các loại
|
|
|
+ 8,4
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
+ 29,1
|
Sắt thép các loại
|
|
|
+ 191,2
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
|
- 32,8
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
+ 35,8
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
- 44,3
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
+ 8,2
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất trong 10 ngày giữa tháng 9/2011:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Nguồn:Vinanet