menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 tăng 26%

16:49 18/08/2011
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 73,7 triệu USD, tăng 138% so với cùng kỳ, chiếm 21,3% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam tháng 7/2011 đạt 40,7 triệu USD, giảm 24,7% so với tháng trước và giảm 23,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 346,8 triệu USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 73,7 triệu USD, tăng 138% so với cùng kỳ, chiếm 21,3% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh: Indonesia đạt 28,2 triệu USD, tăng 167,7% so với cùng kỳ, chiếm 8,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc; Hàn Quốc đạt 13,2 triệu USD, tăng 95,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch; Anh đạt 3,4 triệu USD, tăng 85,8% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ôxtrâylia đạt 5,4 triệu USD, tăng 81% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Italia đạt 1,8 triệu USD, giảm 52,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 2,4 triệu USD, giảm 16,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 11 triệu USD, giảm 3,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

275.045.660

346.793.546

+ 26

Anh

1.830.082

3.399.704

+ 85,8

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

 

3.232.240

 

Campuchia

2.922.293

2.436.749

- 16,6

Canada

3.840.010

5.524.421

+ 43,9

Cô oét

 

936.137

 

Đài Loan

11.651.155

11.222.583

- 3,7

Đức

3.755.221

6.216.134

+ 65,5

Hà Lan

19.467.625

18.752.665

- 3,7

Hàn Quốc

6.726.680

13.167.891

+ 95,8

Hoa Kỳ

14.088.563

15.777.374

+ 12

Hồng Kông

3.119.437

3.683.315

+ 18

Indonesia

10.521.738

28.170.616

+ 167,7

Italia

3.808.627

1.798.962

- 52,8

Lào

 

5.149.045

 

Malaysia

4.556.173

6.671.444

+ 46,4

Nga

14.437.053

18.867.163

+ 30,7

Nhật Bản

19.949.271

25.353.583

+ 27

Ôxtrâylia

2.971870

5.380.014

+ 81

Pháp

3.508.616

5.234.466

+ 49,2

Singapore

8.688.076

9.235.921

+ 6,3

Thái Lan

5.072.068

7.981.472

+ 57,4

Trung Quốc

30.985.272

73.743.509

+ 138

Ucraina

356.297

527.362

+ 48

 

Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng rau quả của Việt Nam trong 10 ngày cuối tháng 7/2011:

 

Dứa sấy dẻo 200g

thùng

$35.18

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Mận sấy dẻo 200g

thùng

$35.18

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Mít sấy khô 150gr : 30gói/thùng, 01thùng=4.5kg

thùng

$32.03

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Khoai môn sấy khô 250gr ; 20gói/thùng, 01thùng=5kg

thùng

$31.54

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Chuối sấy khô LV 250gr : 24gói/thùng, 01thùng=6kg

thùng

$30.28

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

QUả MĂNG CụT TƯƠI

kg

$0.87

Cửa khẩu Cốc Nam (Lạng Sơn)

DAF

Quả nhãn khô

kg

$0.50

Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)

DAF

Trái thanh long (hàng đóng đồng nhất 23kg/ thùng)

kg

$0.40

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Nước dừa tươi-250gx30, hàng mới 100%

thùng

$10.63

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

FOB

Vải hộp nước đường (12 hộp/Carton)

thùng

$9.20

Cảng Hải Phòng

FOB

Sả xay-200gx30, hàng mới 100%

thùng

$8.17

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

FOB

KHóM IQF, PACKING : 10 KG/PE BAG/CTN

tấn

$1,215.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Trái thanh long (10KGS/CTN)

thùng

$5.00

Cảng Vict

FOB

Dứa đóng hộp 30 oz , 830 gr x 24 hộp / ctn , nhãn hiệu : VEGETEXCO , Hàng sản xuất tại Việt Nam

thùng

$26.00

Cảng Vict

FOB

Xoài đông lạnh( 1 thùng = 10 kgs )

thùng

$22.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Khoai tây

kg

$0.40

Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh)

DAF

Vải thiều

kg

$0.20

Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh)

DAF

Nguồn:Vinanet