Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả cả nước trong tháng 11/2007 đạt 24.372.819 USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả trong 11 tháng đầu năm 2007 lên 273.845.236 USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng giảm 1% so với tháng 10/2007.
Phần lớn mặt hàng rau quả nước ta được xuất khẩu chủ yếu vào các nước như: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 11/2007 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 11 tháng đầu năm 2007 (USD) |
Achentina |
|
214.990 |
CH Ailen |
30.941 |
408.727 |
Ấn Độ |
109.841 |
2.141.722 |
Anh |
318.244 |
3.521.311 |
Ả rập Xê út |
54.432 |
543.532 |
Ba Lan |
122.221 |
804.292 |
Bỉ |
342.934 |
2.277.760 |
Braxin |
|
507.500 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
231.221 |
3.647.936 |
Campuchia |
98.393 |
1.398.981 |
Canada |
374.980 |
4.052.452 |
Đài Loan |
2.800.645 |
26.407.343 |
CHLB Đức |
644.699 |
5.130.668 |
Hà Lan |
1.157.508 |
9.320.981 |
Hàn Quốc |
429.147 |
9.545.602 |
Hồng Kông |
672.676 |
7.345.851 |
Hungary |
21.935 |
310.934 |
Hy Lạp |
43.498 |
695.612 |
Indonesia |
172.151 |
2.019.127 |
Italia |
327.672 |
4.523.714 |
Lítva |
21.997 |
343.310 |
Malaysia |
379.195 |
4.587.558 |
Mỹ |
2.498.285 |
17.949.470 |
Na Uy |
50.626 |
655.800 |
CH Nam Phi |
83.265 |
420.744 |
Niu zi lân |
91.207 |
379.523 |
Liên Bang Nga |
1.295.674 |
20.027.886 |
Nhật Bản |
1.847.842 |
23.819.997 |
Ôxtrâylia |
313.453 |
3.723.189 |
Pháp |
791.859 |
4.458.867 |
Philippines |
51.092 |
445.679 |
CH Séc |
22.339 |
898.617 |
Singapore |
799.183 |
9.018.280 |
Tây Ban Nha |
183.741 |
1.478.464 |
Thái Lan |
1.030.138 |
6.980.185 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
|
457.006 |
Thuỵ Điển |
116.492 |
955.652 |
Thuỵ Sĩ |
86.122 |
639.874 |
Trung Quốc |
1.724.885 |
24.138.939 |
Ucraina |
147.696 |
1.940.073 |
Tổng |
24.372.819 |
273.845.236 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet