Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả cả nước trong tháng 7/2008 đạt 27.433.706 USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả trong 7 tháng đầu năm 2008 lên 211.807.061 USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 3,6% so với tháng 6/2008.
Phần lớn mặt hàng rau quả nước ta được xuất khẩu chủ yếu vào các nước như: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 7/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2008 (USD) |
CH Ailen |
52.028 |
246.547 |
Ấn Độ |
186.099 |
804.356 |
Anh |
402.482 |
2.349.509 |
Ả rập Xê út |
58.753 |
212.685 |
Ba Lan |
|
453.396 |
Bỉ |
53.731 |
1.312.639 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
174.731 |
728.026 |
Campuchia |
90.839 |
1.167.712 |
Canada |
545.590 |
2.725.523 |
Đài Loan |
2.910.594 |
17.383.042 |
Đan Mạch |
|
253.930 |
CHLB Đức |
481.039 |
3.685.155 |
Extônia |
126.774 |
949.007 |
Hà Lan |
1.358.940 |
8.515.624 |
Hàn Quốc |
1.336.341 |
7.563.053 |
Hồng Kông |
1.053.820 |
6.543.492 |
Hungary |
|
368.353 |
Indonesia |
213.793 |
11.277.564 |
Italia |
56.657 |
1.608.639 |
Látvia |
|
216.879 |
Malaysia |
603.365 |
3.539.277 |
Mỹ |
1.366.418 |
11.305.682 |
Na uy |
72.812 |
300.075 |
Liên Bang Nga |
3.454.241 |
25.544.248 |
Nhật Bản |
2.813.506 |
17.655.637 |
Ôxtrâylia |
265.351 |
1.876.249 |
Pháp |
739.466 |
3.307.092 |
CH Séc |
214.628 |
1.665.171 |
Singapore |
1.064.835 |
6.638.453 |
Tây Ban Nha |
75.552 |
287.504 |
Thái Lan |
436.241 |
5.112.646 |
Thuỵ Điển |
111.873 |
523.076 |
Thuỵ Sĩ |
49.451 |
534.275 |
Trung Quốc |
3.344.756 |
23.072.360 |
Ucraina |
323.774 |
1.321.765 |
Tổng |
27.433.706 |
211.807.061 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet