Tháng 10/2010 cả nước xuất khẩu 6.263 tấn hạt tiêu, thu về 28,15 triệu USD (tăng 4,7% về lượng và tăng 6,9% về kim ngạch so với tháng 9/2010); đưa tổng lượng hạt tiêu của cả 10 tháng đầu năm2010 lên 104.077 tấn, trị giá 359,59 triệu USD (giảm 11,8% về lượng nhưng tăng 21,7% về kim ngạch so với cùng kỳ).
Có 5 thị trường xuất khẩu hạt tiêu đạt kim ngạch trên 1 triệu USD trong tháng 10/2010, đứng đầu là Đức 4,53 triệu USD, chiếm 16,09%; sau đó là Hoa Kỳ 4,49 triệu USD, chiếm 15,93%; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 4,05 triệu USD, chiếm 14,39%; Hà Lan 1,97 triệu USD, chiếm 7%; Anh 1,3 triệu USD, chiếm 4,61%.
Trong tháng 10/2010 có 14/24 thị trường tăng trưởng dưong về kim ngạch so với tháng 9, còn lại 10/24 thị trường giảm kim ngạch; trong đó có 4 thị trường mặc dù kim ngạch không cao nhưng đặc biệt tăng trưởng mạnh trên 100% so với tháng 9 như: Pakistan tăng 359,3% đạt 0,53 triệu USD; Australia tăng 310,55%, đạt 0,34 triệu USD; Singapore tăng 145,4%, đạt 0,16 triệu USD; Canada tăng 102,68%, đạt 0,24 triệu USD. Ngoài ra, còn một vài thị trường tăng trưởng trên 50% như: Bỉ (+99,95%); Malaysia (+97,99%); Thổ Nhĩ Kỳ (+67,35%); Đức (+63,49%); Nam Phi (+56,19%). Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu lại giảm mạnh so với tháng 9 ở một số thị trường sau: Ấn Độ (-80,81%); Tây Ban Nha (-72,3%); Nga (-70,6%); Ba Lan (-63,83%); Philippines (-61,83%); Ai Cập (-59,85%).
Tính chung cả 10 tháng đầu năm, Hoa Kỳ đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu với 51,2 triệu USD, chiếm 14,24%; sau đó là Đức 47,45 triệu USD, chiếm 13,19%; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 35,18 triệu USD, chiếm 9,78%; Hà Lan 26,63 triệu USD, chiếm 7,41%. Kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường đa số tăng so với 10 tháng năm 2009; trong đó tăng mạnh xuất khẩu vào một số thị trường sau: Anh tăng 88,39%, đạt 11,34 triệu USD; Hàn Quốc tăng 76,05%, đạt 7,46 triệu USD; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất tăng 60,58%, đạt 35,18 triệu USD; Bỉ tăng 47,35%, đạt 2,82 triệu USD; Đức tăng 43,64%, đạt 47,45 triệu USD; Hoa Kỳ tăng 40,94%, đạt 51,2 triệu USD; Philippines tăng 40,53%, đạt 6,05 triệu USD. Tuy nhiên, xuất khẩu lại giảm mạnh ở các thị trường như: Singapore giảm 37,07%, đạt 5,77 triệu USD; Tây Ban Nha giảm 34,78%, đạt 6,4 triệu USD; Ai Cập giảm 32,49%, đạt 9,75 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 27,53%, đạt 3,07 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu 10 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 10/2010
|
10Tháng /2010
|
Tháng 9/2010
|
10Tháng /2009
|
% tăng, giảm T10/2010 so T9/2010
|
% tăng, giảm 10T/2010 so 10T/2009
|
Tổng cộng
|
28.149.448
|
359.593.448
|
26.337.423
|
295.548.263
|
+6,88
|
+21,67
|
Hoa Kỳ
|
4.485.363
|
51.197.662
|
3.979.247
|
36.326.178
|
+12,72
|
+40,94
|
Đức
|
4.529.685
|
47.447.454
|
2.770.548
|
33.032.135
|
+63,49
|
+43,64
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
4.051.114
|
35.184.057
|
3.795.157
|
21.910.037
|
+6,74
|
+60,58
|
Hà Lan
|
1.970.937
|
26.631.392
|
2.210.485
|
19.806.204
|
-10,84
|
+34,46
|
Ấn Độ
|
99.365
|
17.353.483
|
517.728
|
12.859.529
|
-80,81
|
+34,95
|
Pakistan
|
525.038
|
11.664.232
|
114.313
|
13.140.272
|
+359,30
|
-11,23
|
Anh
|
1.298.093
|
11.336.667
|
1.229.140
|
6.017.780
|
+5,61
|
+88,39
|
Nga
|
216.740
|
11.204.798
|
737.107
|
10.521.746
|
-70,60
|
+6,49
|
Ai Cập
|
234.230
|
9.750.618
|
583.370
|
14.444.036
|
-59,85
|
-32,49
|
Ba Lan
|
401.180
|
8.508.296
|
1.109.010
|
7.830.897
|
-63,83
|
+8,65
|
Hàn Quốc
|
750.439
|
7.457.418
|
654.371
|
4.235.883
|
+14,68
|
+76,05
|
Nhật Bản
|
872.524
|
7.360.937
|
991.493
|
7.357.099
|
-12,00
|
+0,05
|
Ucraina
|
320.640
|
6.784.843
|
394.405
|
5.133.404
|
-18,70
|
+32,17
|
Tây Ban Nha
|
87.970
|
6.395.590
|
317.575
|
9.805.464
|
-72,30
|
-34,78
|
Pháp
|
392.609
|
6.225.644
|
556.106
|
5.798.998
|
-29,40
|
+7,36
|
Philippines
|
158.886
|
6.053.596
|
416.312
|
4.307.573
|
-61,83
|
+40,53
|
Singapore
|
163.798
|
5.766.305
|
66.747
|
9.163.413
|
+145,40
|
-37,07
|
Malaysia
|
275.600
|
5.660.185
|
139.200
|
6.196.554
|
+97,99
|
-8,66
|
Nam Phi
|
757.276
|
3.986.101
|
484.844
|
2.986.287
|
+56,19
|
+33,48
|
Italia
|
450.070
|
3.481.401
|
357.100
|
3.995.302
|
+26,03
|
-12,86
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
65.600
|
3.065.650
|
39.200
|
4.230.447
|
+67,35
|
-27,53
|
Bỉ
|
299.650
|
2.816.335
|
149.866
|
1.911.324
|
+99,95
|
+47,35
|
Australia
|
344.278
|
2.671.578
|
83.857
|
2.457.923
|
+310,55
|
+8,69
|
Canada
|
244.462
|
2.579.273
|
120.614
|
2.653.377
|
+102,68
|
-2,79
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet