menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010 tăng 242%

15:56 07/09/2010

Trung Quốc là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010, đồng thời cũng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc về kim ngạch, đạt 26 triệu USD, tăng 1.018,8% so với cùng kỳ, chiếm 19% trong tổng kim ngạch.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 7/2010 đạt 22,5 triệu USD, giảm 16,6% so với tháng trước nhưng tăng 205,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010 đạt 139 triệu USD, tăng 242% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010, đồng thời cũng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc về kim ngạch, đạt 26 triệu USD, tăng 1.018,8% so với cùng kỳ, chiếm 19% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: thứ nhất là Hà Lan đạt 790,5 nghìn USD, tăng 367% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Hoa Kỳ đạt 6,9 triệu USD, tăng 121,8% so với cùng kỳ, chiếm 5% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Malaysia đạt 1,7 triệu USD, tăng 100,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản đạt 24,6 triệu USD, tăng 87,9% so với cùng kỳ, chiếm 17,7% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm về kim ngạch: Thái Lan đạt 241 nghìn USD, giảm 81,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 1,5 triệu USD, giảm 4,7% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch XK 7T/2009 (USD)

Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

40.667.027

139.065.842

+ 242

Trung Quốc

2.356.627

26.365.078

+ 1.018,8

Nhật Bản

13.089.899

24.599.816

+ 87,9

Ấn Độ

7.298.812

12.496.055

+ 71,2

Hoa Kỳ

3.108.021

6.892.051

+ 121,8

Anh

 

3.448.709

 

Đài Loan

2.354.226

2.972.528

+ 26,3

Malaysia

848.491

1.703.813

+ 100,8

Campuchia

1.530.423

1.457.818

- 4,7

Hà Lan

169.252

790.520

+ 367

Thái Lan

1.291.092

240.951

- 81,3

Nguồn:Vinanet