menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 tăng trưởng mạnh

08:29 21/10/2010

Trung Quốc là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đồng thời cũng có tốc độ tăng trưởng đột biến, đạt 28,5 triệu USD, tăng 950,6% so với cùng kỳ, chiếm 18,5% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Nhật Bản đạt 28 triệu USD, tăng 73,6% so với cùng kỳ, chiếm 18,2% trong tổng kim ngạch.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 8/2010 đạt 14,9 triệu USD, giảm 34% so với tháng trước nhưng tăng 100% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đạt 154 triệu USD, tăng 220% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đồng thời cũng có tốc độ tăng trưởng đột biến, đạt 28,5 triệu USD, tăng 950,6% so với cùng kỳ, chiếm 18,5% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Nhật Bản đạt 28 triệu USD, tăng 73,6% so với cùng kỳ, chiếm 18,2% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ duy nhất 2 thị trường có độ suy giảm: thứ nhất là Thái Lan đạt 265,7 nghìn USD, giảm 80,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Campuchia đạt 1,6 triệu USD, giảm 9,9% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 8 thágn đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hà Lan đạt 1,2 triệu USD, tăng 162,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ấn Độ đạt 14 triệu USD, tăng 84,4% so với cùng kỳ, chiếm 9,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản đạt 28 triệu USD.

Thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch XK 8T/2009 (USD)

Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

48.110.454

153.951.392

+ 220

Trung Quốc

2.714.404

28.516.705

+ 950,6

Nhật Bản

16.103.299

27.951.599

+ 73,6

Ấn Độ

7.606.594

14.023.077

+ 84,4

Hoa Kỳ

4.454.071

7.279.397

+ 63,4

Đài Loan

2.731.813

3.749.724

+ 37,3

Anh

 

3.513.709

 

Malaysia

1.090.899

1.767.740

+ 62

Campuchia

1.816.502

1.637.425

- 9,9

Hà Lan

457.142

1.198.507

+ 162,2

Thái Lan

1.337.458

265.735

- 80,1

 

Nguồn:Vinanet