Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong tháng 1/2010 đạt 40 triệu USD, giảm 15,6% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 27,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hầu hết kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các thị trường đều tăng mạnh, chỉ có duy nhất 2 thị trường giảm nhẹ: Nga đạt 2,8 triệu USD, giảm 11,3% so với cùng kỳ năm ngoái và giảm 16,5% so với tháng 12/2009, chiếm 6,9% so với tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả tháng 1/2010; Thái Lan đạt 1,3 triệu USD, giảm 8,6% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng tăng 22,2% so với tháng 12/2009, chiếm 3,3%.
Trong tháng 1/2010, một số thị trường xuất khẩu rau quả có mức tăng đột biến là: Italia đạt 1,1 triệu USD, tăng 600,4% so với cùng kỳ và tăng 0,7% so với tháng 12/2009, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của cả nước; thứ hai là Indonesia đạt 419 nghìn USD, tăng 370,8% so với cùng kỳ và tăng 109% so với tháng 12/2009, chiếm 1%; thứ ba là Anh đạt 174 nghìn USD, tăng 212,6% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng giảm 10,8% so với tháng 12/2009, chiếm 0,4%; sau cùng là Hàn Quốc đạt 743 nghìn USD, tăng 148% so với cùng kỳ năm ngoái, tăng 103% so với tháng 12/2009, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả cả nước.
Trung Quốc luôn là thị trường xuất khẩu rau quả trọng điểm của Việt Nam, đạt 7 triệu USD, tăng 92,2% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 18,6% so với tháng 12/2009 là tháng Tết dương lịch và giáp Tết nguyên đán nên nhu cầu rau quả phía Trung Quốc tăng mạnh.
Thị trường
|
Kim ngạch XK tháng 1/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK tháng 1/2010 (USD)
|
Tăng, giảm so với cùng kỳ
|
Tổng
|
31.331.341
|
40.032.050
|
+ 27,8
|
Anh
|
55.831
|
174.521
|
+ 212,6
|
Campuchia
|
299.047
|
358.608
|
+ 20
|
Canada
|
477.705
|
601.265
|
+ 25,9
|
Đài Loan
|
1.561.792
|
1.624.775
|
+ 4
|
Đức
|
327.819
|
563.529
|
+ 71,9
|
Hà Lan
|
629.696
|
1.180.203
|
+ 87,4
|
Hàn Quốc
|
299.730
|
743.292
|
+ 148
|
Hoa Kỳ
|
1.073.322
|
1.817.645
|
+ 69,3
|
Hồng Kông
|
373.548
|
376.317
|
+ 0,7
|
Indonesia
|
89.100
|
419.469
|
+ 370,8
|
Italia
|
158.595
|
1.110.824
|
+ 600,4
|
Malaysia
|
386.829
|
628.041
|
+ 62,4
|
Nga
|
3.116.912
|
2.764.394
|
- 11,3
|
Nhật Bản
|
1.899.275
|
2.758.680
|
+ 45,2
|
Ôxtrâylia
|
291.710
|
450.170
|
+ 54,3
|
Pháp
|
519.270
|
548.752
|
+ 5,7
|
Singapore
|
859.194
|
1.047.955
|
+ 22
|
Thái Lan
|
1.455.623
|
1.330.916
|
- 8,6
|
Trung Quốc
|
3.652.578
|
7.020.709
|
+ 92,2
|
Ucraina
|
136.196
|
144.630
|
+ 6,2
|
Nguồn:Vinanet