Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam tháng 8/2010 đạt 35,9 triệu USD, giảm 6,4% so với tháng trước nhưng tăng 55,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đạt 252,8 triệu USD, tăng 47,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2010.
Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010, đạt 47,4 triệu USD, tăng 77,5% so với cùng kỳ, chiếm 18,8% trong tổng kim ngạch.
Hầu hết thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, duy nhất hai thị trường có độ suy giảm: thứ nhất là Hồng Kông đạt 3,6 triệu USD, giảm 12,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Nam Phi đạt 2,6 triệu USD, giảm 10% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, những thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hà Lan đạt 1,7 triệu USD, tăng 522,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 20,9 triệu USD, tăng 116,8% so với cùng kỳ, chiếm 8,3% trong tổng kim ngạch; Ôxtrâylia đạt 2,8 triệu USD, tăng 113% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Nhật Bản đạt 47,4 triệu USD, tăng 77,5% so với cùng kỳ, chiếm 18,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Cuba đạt 8,8 triệu USD, tăng 76,3% so với cùng kỳ, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Kim ngạch XK 8T/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
171.209.836
|
252.798.736
|
+ 47,7
|
Ấn Độ
|
8.932.956
|
14.321.026
|
+ 60,3
|
Campuchia
|
16.146.041
|
18.490.248
|
+ 14,5
|
Cu Ba
|
5.005.380
|
8.822.277
|
+ 76,3
|
Đài Loan
|
13.085.725
|
19.674.716
|
+ 50,4
|
Hà Lan
|
279.647
|
1.740.698
|
+ 522,5
|
Hàn Quốc
|
11.811.039
|
13.315.461
|
+ 12,7
|
Hoa Kỳ
|
4.390.618
|
6.819.809
|
+ 55,3
|
Hồng Kông
|
4.136.339
|
3.612.293
|
- 12,7
|
Indonesia
|
5.569.630
|
6.478.626
|
+ 16,3
|
Malaysia
|
20.966.427
|
23.612.739
|
+ 12,6
|
Nam Phi
|
2.913.208
|
2.622.097
|
- 10
|
Nhật Bản
|
26.706.289
|
47.402.614
|
+ 77,5
|
Ôxtrâylia
|
1.291.895
|
2.751.501
|
+ 113
|
Philippine
|
6.232.072
|
9.945.629
|
+ 59,6
|
Singapore
|
7.192.013
|
7.924.062
|
+ 10,2
|
Thái Lan
|
10.895.134
|
16.792.095
|
+ 54,1
|
Trung Quốc
|
9.627.781
|
20.876.160
|
+ 116,8
|
Nguồn:Vinanet