Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong tháng 3/2008 đạt 355,2 nghìn USD, tăng 24,42% so với tháng 3/2007, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 928,4 nghìn USD, tăng 28,46% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong tháng 3/2008 mặt hàng than đá được xuất nhiều nhất với 2,3 triệu tấn, trị giá 81 triệu USD, tăng gấp 2 lần về lượng và 76,2% về trị giá so với tháng 2/2008. Nâng tổng mức 3 tháng đầu năm đạt 4,5 triệu tấn, trị giá 159,7 triệu USD.
Số liệu thống kê xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Trung quốc tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2008
|
ĐVT |
Tháng 3 |
3 tháng |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Hàng hải sản |
USD |
|
3.361.820 |
|
9.839.819 |
Sữa và sản phẩm sữa |
- |
|
368.124 |
|
757.964 |
Hàng rau quả |
- |
|
2.524.487 |
|
8.280.833 |
Hạt điều |
Tấn |
1.719 |
8.252.000 |
6.530 |
31.212.929 |
Cà phê |
Tấn |
623 |
1.282.492 |
3.901 |
7.008.888 |
Chè |
tấn |
547 |
519.206 |
1.164 |
1.270.565 |
Gạo |
Tấn |
|
|
540 |
215.455 |
Dầu mỡ động thực vật |
USD |
|
1.378.113 |
|
2.921.232 |
Than đá |
Tấn |
2.349.566 |
81.005.320 |
4.471.093 |
159.740.166 |
Dầu thô |
Tấn |
73.107 |
61.715.527 |
262.355 |
200.991.229 |
Sản phẩm chất dẻo |
USD |
|
1.055.708 |
|
2.664.803 |
Cao su |
Tấn |
26.903 |
66.402.525 |
75.237 |
180.371.069 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
USD |
|
1.430.399 |
|
3.424.167 |
Sản phẩm mây tre, cói và thảm |
USD |
|
103.089 |
|
678.686 |
Gỗ và sphẩm gỗ |
USD |
|
9.199.673 |
|
34.334.542 |
Sản phẩm gốm, sứ |
USD |
|
190.667 |
|
573.549 |
Hàng dệt may |
USD |
|
3.388.973 |
|
9.407.525 |
Giày dép các loại |
USD |
|
8.661.532 |
|
23.991.975 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
18.773.622 |
|
50.543.566 |
Dây điện và dây cáp điện |
USD |
|
580.011 |
|
1.630.266 |
Tổng |
|
|
355.224.375 |
|
928.390.555 |
Nguồn:Vinanet