menu search
Đóng menu
Đóng

Máy móc thiết bị, phụ tùng nhập khẩu về Việt Nam chiếm 14,37% kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước

14:53 06/02/2012

Theo số liệu thống kê của Tổng Cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng các loại cả năm 2011 trị giá 15,34 tỷ USD, chiếm 14,37% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước.

Theo số liệu thống kê của Tổng Cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng các loại cả năm 2011 trị giá 15,34 tỷ USD, chiếm 14,37% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 12,06% so với kim ngạch của năm 2010; trong đó riêng tháng cuối năm kim ngạch đạt 1,38 tỷ USD (tăng nhẹ 0,42% so với tháng liền kề trước đó, nhưng giảm 0,29% so với tháng 12/2010).

Thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam là thị trường Trung Quốc, kim ngạch lại bị sụt giảm 6,33% trong tháng 12, đạt 449,51 triệu USD và cũng giảm 2,03% so với tháng 12/2010; nhưng tính cả năm 2011 kim ngạch vẫn tăng 15,74% so với năm trước, đạt 5,18 tỷ USD, chiếm 33,78% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước.

Thị trường lớn thứ 2 là Nhật Bản, tháng 12 đạt kim ngạch 275,32 triệu USD (tăng 14,15% so với tháng 11/2011 và tăng 5,24% so với tháng 12/2010); tính chung cả năm nhập khẩu từ thị trường này đạt 2,8 tỷ USD, chiếm 18,27% tổng kim ngạch, tăng 9,91% so với năm 2010.

Nhà cung cấp lớn thứ 3 nhóm hàng này cho Việt Nam là Hàn Quốc với kim ngạch đạt trên 1,27 tỷ USD, chiếm 8,28% tổng kim ngạch, tăng 15,18% so năm trước; trong đó riêng tháng 12 nhập khẩu từ thị trường này 121,95 triệu USD (tăng 6,45% so với tháng trước đó nhưng giảm 1,33% so với cùng tháng năm 2010).

Tiếp theo là một số thị trường cũng đạt kim ngạch lớn trên 300 triệu USD trong năm 2011 như: nhập khẩu từ thị trường Đức đạt 1,03 tỷ USD, chiếm 6,68%; từ Đài Loan 898,84 triệu USD, chiếm 5,86%; Hoa Kỳ 851,17 triệu USD, chiếm 5,55%; Thái Lan 416,77 triệu USD, chiếm 2,72%; Italia 386,66 triệu USD, chiếm 2,52%. 

Năm 2011 thêm một số thị trường mới cung cấp máy móc thiết bị cho Việt Nam so với năm 2010 như: Hungari, Israel, Mexico, Séc, Thổ Nhĩ Kỳ, AiLen, Belarus nhưng kim ngạch không lớn, tổng trị giá khoảng 129,51 triệu USD.

Kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này từ phần lớn các thị trường trong năm 2011 đều tăng kim ngạch so với năm 2010; trong đó đáng chú ý là nhập khẩu từ thị trường Ba Lan tuy không cao, chỉ đạt 25,15 triệu USD, nhưng tăng mạnh nhất 82% về kim ngạch; đứng thứ 2 về mức tăng trưởng kim ngạch là nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ (tăng 67,97%, đạt 198,98 triệu USD); tiếp đến Thuỵ Sĩ (tăng 46,65%, đạt 116,91 triệu USD); Nga (tăng 38,14%, đạt 47,8 triệu USD); Malaysia (tăng 34,38%, đạt 225,37 triệu USD)… cuối cùng là nhập khẩu từ thị trường Philippines tăng ít nhất 3,51%, đạt 28,85 triệu USD.

Ngược lại, nhập khẩu máy móc, thiết bị giảm mạnh từ các thị trường sau: Ucraina (giảm 57,63%, đạt 8,48triệu USD); U.A.E (giảm 50,84%, đạt 0,86 triệu USD); Canađa (giảm 48,5%, đạt 47,07 triệu USD); NewZealand (giảm 47,2%, đạt 11,81 triệu USD).

Thị trường cung cấp máy móc thiết bị, phụ tùng cho Việt Nam năm 2011

ĐVT: USD

Thị trường

 

 

 

T12

 

 

 

Cả năm 2011

 

Tăng, giảm T12/2011 so với 11/2011

 

Tăng, giảm T12/2011 so với T12/2010

 

Tăng, giảm cả năm 2011 so với năm 2010

Tổng cộng

1.376.310.382

15.341.723.280

+0,42

-0,29

+12,06

Trung Quốc

449.513.418

5.182.374.891

-6,33

-2,03

+15,74

Nhật Bản

275.315.262

2.803.638.974

+14,15

+5,24

+9,91

Hàn Quốc

121.953.282

1.270.472.508

+6,45

-1,33

+15,18

Đức

71.325.599

1.025.000.426

-40,99

-19,25

+13,12

Đài Loan

73.872.698

898.842.256

-7,04

-5,93

+10,89

Hoa Kỳ

107.804.782

851.168.787

+23,41

+42,91

+4,44

Thái Lan

32.753.843

416.772.991

+3,05

-40,16

-16,39

Italia

29.924.938

386.659.041

+9,96

+15,77

+24,44

Singapore

24.725.857

272.116.431

+16,94

-11,68

+20,55

Malaysia

18.708.866

225.369.774

-12,78

+12,95

+34,38

Ấn Độ

14.950.513

198.976.010

+44,93

+1,27

+67,97

Pháp

16.524.093

197.636.276

+61,60

+23,36

+17,66

Anh

14.521.814

182.611.320

-3,25

-8,75

+25,93

Hà Lan

13.303.037

147.742.806

+10,96

+101,51

+24,94

Thuỵ Điển

13.613.187

147.251.058

-1,34

+0,99

-32,14

Thụy Sĩ

5.595.195

116.907.970

-47,92

-12,63

+46,65

Indonesia

13.771.583

98.170.304

+63,90

+42,72

-2,70

Na Uy

5.616.938

83.632.009

+14,81

+127,00

+8,90

Phần Lan

2.040.221

55.192.918

+40,68

-85,45

-5,62

Bỉ

3.796.662

50.222.627

-40,81

+0,81

-5,78

Nga

4.680.341

47.799.727

+55,28

+99,68

+38,14

Áo

2.957.857

47.153.846

+111,58

-36,48

+11,63

Canada

2.256.087

47.074.803

-38,75

-90,00

-48,50

Australia

4.349.447

46.581.300

-21,89

-4,28

-4,55

Đan Mạch

3.530.003

35.643.013

-27,64

+10,02

+17,71

Tây Ban Nha

7.684.596

35.592.903

+189,75

+161,42

-5,50

Hungari

979.855

31.987.803

+56,06

*

*

Hồng Kông

3.171.086

31.354.534

+29,57

-34,18

-26,79

Philippines

3.083.721

28.849.048

+88,60

-15,48

+3,51

Israel

2.826.686

26.779.766

+17,35

*

*

Mexico

3.559.149

26.332.412

+46,54

*

*

Ba Lan

1.404.983

25.147.287

-5,19

+74,86

+82,02

Braxin

1.012.357

19.978.217

+34,26

+147,04

-2,62

Séc

1.958.854

15.977.482

+109,92

*

*

NewZealand

600.994

11.807.265

-60,96

+81,80

-47,21

Thổ Nhĩ Kỳ

732.431

10.318.587

-26,54

*

*

Nam Phi

5.132.306

9.574.385

+3246,44

+416,95

+12,35

Ailen

1.670.032

9.556.553

+111,87

*

*

Belarus

1.405.500

8.557.858

-14,47

*

*

Ucraina

459.708

8.484.368

-77,59

-56,00

-57,63

Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất

60.651

863.716

-79,94

*

-50,84


(vinanet-T.T)

Nguồn:Vinanet