Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu 2014 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Philippin trị giá 230,80 triệu USD, giảm 39,71% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ Philippin về thị trường Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2014, trị giá 118,87 triệu USD, chiếm 52% tổng trị giá nhập khẩu, giảm 42,54% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là phế liệu sắt thép, trị giá 13,66 triệu USD, chiếm 6%; đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 12,48 triệu USD, tăng 169,52% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam gia tăng nhập khẩu một số mặt hàng từ thị trường Philippin trong 4 tháng đầu năm 2014: Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 6,6%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 6,06%; linh kiện phụ tùng ôtô tăng 35,79%; chất dẻo nguyên liệu tăng 34,32%; giấy các loại tăng 47,61%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 10,17%; sữa và sản phẩm sữa tăng 41,63%.
Mặt hàng có mức tăng mạnh nhất từ thị từ thị trường Philippin là hàng thủy sản, trị giá 2,7 triệu USD, tăng 364,04%; tiếp đến là sản phẩm từ cao su tăng 188,27%; nhập khẩu phế liệu sắt thép tăng 169,52%.
Một số mặt hàng có giá trị nhập khẩu giảm so với năm trước gồm: thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 39,84%; sản phẩm hóa chất giảm 8,41%; dây điện và dây cáp điện giảm 54,73%; dược phẩm giảm 22,85%; sản phẩm từ kim loại thường giảm 44,33%; vải các loại giảm 56,22%; sản phẩm từ sắt thép giảm 63,5%;…trong đó mặt hàng giảm mạnh nhập khẩu là kim loại thường giảm 99,77% và mặt hàng phân bón giảm tới 98,57%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Philippin 4 tháng năm 2014
Mặt hàng
|
4tháng/2013
|
4Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
382.846.554
|
|
230.809.596
|
|
-39,71
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
206.873.090
|
|
118.878.071
|
|
-42,54
|
Phế liệu sắt thép
|
11.545
|
5.069.183
|
35.342
|
13.662.382
|
+206,12
|
+169,52
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ
|
|
20755651
|
|
12.486.911
|
|
-39,84
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
16.219.932
|
|
7.137.730
|
|
-55,99
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
5.981.303
|
|
6.343.610
|
|
+6,06
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
5.809.393
|
|
6.192.890
|
|
+6,6
|
Linh kiện phụ tùng ôtô
|
|
4.233.297
|
|
5.748.409
|
|
+35,79
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.992
|
4.047.955
|
2.738
|
5.437.204
|
+37,45
|
+34,32
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
5.169.484
|
|
4.734.491
|
|
-8,41
|
Giấy các loại
|
4.298
|
2.927.514
|
7.043
|
4.321.267
|
+63,87
|
+47,61
|
Sảnphẩm từ chất dẻo
|
|
3.226.345
|
|
3.554.410
|
|
+10,17
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
7.792.771
|
|
3.527.442
|
|
-54,73
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
2.007.185
|
|
2.842.789
|
|
+41,63
|
Hàng thủy sản
|
|
589.881
|
|
2.737.260
|
|
+364,04
|
Chế phẩm thực phẩm
|
|
|
|
1.869.295
|
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
570.112
|
|
1.643.476
|
|
+188,27
|
Dược phẩm
|
|
1.974.765
|
|
1.523.586
|
|
-22,85
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
|
|
|
1.199.586
|
|
|
Phân bón các loại
|
105.314
|
51.532.726
|
1.252
|
736.258
|
-98,81
|
-98,57
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
1.878.683
|
|
685.718
|
|
-63,5
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
1.105.856
|
|
615.665
|
|
-44,33
|
Vải các loại
|
|
765.983
|
|
336.864
|
|
-56,02
|
Kim loại thường khác
|
2.296
|
18.893.641
|
5
|
42.979
|
-99,78
|
-99,77
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet