Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm về Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2014 đạt 502,34 triệu USD, tăng 20,36% so với cùng kỳ năm trước.
Bỉ là thị trường dẫn đầu cung cấp mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2014, trị giá 63,03 triệu USD, giảm 33,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,5% tổng trị giá xuất khẩu.
Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai cung cấp mặt hàng đá quý, kim loại quý cho Việt Nam, trị giá 53,52 triệu USD, chiếm 10,6% tổng trị giá nhập khẩu.
Nhập khẩu đá quý và kim loại quý từ thị trường Trung Quốc tăng 64,07% so với cùng kỳ năm trước- là thị trường lớn thứ ba cung cấp cho Việt Nam.
Trong 10 tháng đầu năm 2014, nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng mạnh từ một số thị trường: Canađa tăng 52,81%; nhập khẩu từ Ấn Độ tăng khá mạnh, tăng 193,27%; nhập khẩu từ Thái Lan tăng 39,36% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam giảm nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm từ một số thị trường: từ Nhật Bản giảm 11,25%; từ Pháp giảm 26,34%; từ Thụy Sĩ giảm 33,38%; từ Đài Loan giảm 75,42% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Hải quan về nhập khẩu đá quý, kim loại quý 10 tháng đầu năm 2014
Thị trường
|
10Tháng/2013
|
10Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
417.353.993
|
502.346.843
|
+20,36
|
Bỉ
|
94.215.379
|
63.033.378
|
-33,1
|
Hoa Kỳ
|
58.992.624
|
53.521.626
|
-9,27
|
Trung Quốc
|
31.127.639
|
51.069.770
|
+64,07
|
Canađa
|
26.838.112
|
41.011.060
|
+52,81
|
Hồng Kông
|
30.868.999
|
32.628.128
|
+5,7
|
UAE
|
28.012.883
|
28.804.099
|
+2,82
|
Nhật Bản
|
32.230.966
|
28.603.801
|
-11,25
|
Ấn Độ
|
9.077.615
|
26.502.546
|
+191,95
|
Hàn Quốc
|
18.597.322
|
21.075.213
|
+13,32
|
Ôxtrâylia
|
10.186.998
|
12.346.935
|
+21,2
|
Pháp
|
11.862.443
|
8.737.470
|
-26,34
|
Thái Lan
|
3.088.513
|
4.304.188
|
+39,36
|
Thụy Sĩ
|
3.878.431
|
2.544.877
|
-34,38
|
Đài Loan
|
2.287.532
|
562.317
|
-75,42
|
Nam Phi
|
|
112.828
|
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet