menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu đá quý, kim loại quý tăng 30,21%

09:48 26/08/2014

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm về Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2014 đạt 348,61 triệu USD, tăng 30,21% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm về Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2014 đạt 348,61 triệu USD, tăng 30,21% so với cùng kỳ năm trước.

Bỉ là thị trường dẫn đầu cung cấp mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2014, trị giá 46,29 triệu USD, giảm 35,96% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14% tổng trị giá nhập khẩu.

Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai cung cấp mặt hàng đá quý, kim loại quý cho Việt Nam, trị giá 45,91 triệu USD, tăng 1,98% so với cùng kỳ năm trước.

Nhập khẩu đá quý, kim loại quý từ thị trường Trung Quốc tăng mạnh, tăng 225,7% so với cùng kỳ năm trước- là thị trường lớn thứ ba cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam.

Trong 7 tháng đầu năm 2014, nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng mạnh từ một số thị trường: Canađa tăng 106,86%; từ UAE tăng 8,05%; từ Ấn Độ tăng 203,06%; từ Thái Lan tăng 54,58% so với cùng kỳ năm trước,

Việt Nam giảm nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm từ một số thị trường: Bỉ giảm 35,96%; từ Nhật Bản giảm 8,01%; từ Pháp giảm 40,42%; Thụy Sĩ giảm 30,68%; Đài Loan giảm 85,24%.

Số liệu của Hải quan về nhập khẩu đá quý, kim loại quý 7 tháng đầu năm 2014
 
 Thị trường
7Tháng/2013
7Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)

 Trị giá

Tổng
267.729.635
348.619.355
+30,21
Bỉ
72.290.079
46.296.044
-35,96
Hoa Kỳ
45.017.840
45.911.022
+1,98
Trung Quốc
12.790.258
41.658.365
+225,7
Canađa
14.542.621
30.083.575
+106,86
Đài Loan
2.174.461
320.964
-85,24
UAE
19.222.926
20.770.935
+8,05
Hồng Kông
19.469.330
19.315.089
-0,79
Nhật Bản
18.179.123
16.723.721
-8,01
Ấn Độ
4.958.434
15.027.061
+203,06
Hàn Quốc
12.297.786
12.971.348
+5,48
Ôxtrâylia
6.247.926
7.416.613
+18,71
Pháp
8.985.977
5.354.090
-40,42
Thái Lan
1.670.798
2.582.713
+54,58
Thụy Sĩ
2.771.952
1.921.383
-30,68
Nam Phi
 
82.854
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet