menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng mạnh

14:26 09/06/2014

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 188,80 triệu USD, tăng 38,08% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 188,80 triệu USD, tăng 38,08% so với cùng kỳ năm trước.

Hoa Kỳ là thị trường dẫn đầu cung cấp mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2014, với 24,62 triệu USD, giảm 17,34% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13% tổng trị giá nhập khẩu.

Bỉ là thị trường thứ hai, trị giá 23,86 triệu USD, giảm 6,21% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,6% tổng trị giá nhập khẩu. Trung Quốc là thị trường lớn thứ ba, trị giá 21,11 triệu USD, tăng 129,78% so với cùng kỳ năm trước. Ba thị trường trên chiếm 36,8% tổng trị giá nhập khẩu.

Trong 4 tháng đầu năm 2014, nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng mạnh từ một số thị trường: Canađa tăng 122,17%; UAE tăng 24,12%; nhập từ Ấn Độ tăng 158,81%: Ôxtraylia tăng 80,58%; từ Thái Lan tăng 47,7%; từ thị trường Đài Loan tăng 123,57% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam giảm nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm từ một số thị trường: Hồng Kông giảm 1,1%; Nhật Bản giảm 17,63%; nhập khẩu từ Pháp giảm 43,37%; Thụy Sĩ giảm 22,16%.

Số liệu của Hải quan về nhập khẩu đá quý, kim loại quý 4 tháng đầu năm 2014
 
 Thị trường
4Tháng/2013
4Tháng/2014

 %tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)

 Trị giá

Tổng
136.736.787
188.801.327
+38,08
Hoa Kỳ
29.793.904
24.627.676
-17,34
Bỉ
25.449.223
23.868.416
-6,21
Trung Quốc
9.189.725
21.116.156
+129,78
Canađa
7.570.381
16.819.374
+122,17
Hồng Kông
12.165.755
12.042.892
-1,01
UAE
8.809.029
10.933.720
+24,12
Nhật Bản
9.901.370
8.155.791
-17,63
Ấn Độ
2.926.360
7.573.848
+158,81
Hàn Quốc
7.132.468
7.448.413
+4,43
Ôxtraylia
2.984.452
5.389.431
+80,58
Pháp
5.083.159
2.878.834
-43,37
Thụy Sĩ
1.988.387
1.547.722
-22,16
Thái Lan
902.683
1.333.273
+47,7
Đài Loan
103.720
231.885
+123,57
Nam Phi
 
38.973
 
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet

 

Nguồn:Vinanet