menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu dây điện và dây cáp điện giảm nhẹ

10:45 26/11/2014

Theo số liệu của Tổng cục hải quan, nhập khẩu dây điện và dây cáp điện về Việt Nam trong 10 tháng đầu năm đạt 729,89 triệu USD, giảm 0,5% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu của Tổng cục hải quan, nhập khẩu dây điện và dây cáp điện về Việt Nam trong 10 tháng đầu năm đạt 729,89 triệu USD, giảm 0,5% so với cùng kỳ năm trước.

Về thị trường nhập khẩu: Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam, trị giá 354,33 triệu USD, tăng 18,55% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 49% tổng trị giá nhập khẩu.

Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, trị giá 85,46 triệu USD, giảm 19,94% so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc giảm 36,53%, trị giá 70,57 triệu USD.

Trong 10 tháng đầu năm 2014, Việt Nam gia tăng nhập khẩu dây điện và dây cáp điện từ một số thị trường: nhập khẩu từ Đài Loan tăng 12,28%; từ thị trường Đức tăng 167,14%; nhập khẩu từ thị trường Nga tăng mạnh nhất 265,54% so với cùng kỳ năm trước.

Những thị trường giảm nhập khẩu: từ Hàn quốc giảm 36,53%; từ Thái Lan giảm 19,11%; từ Malaysia giảm 6,76%; Philippin giảm 22,15%; Indonêsia giảm 40,28%; từ Hoa Kỳ giảm 33,23%; giảm mạnh từ thị trường Hà Lan 72,44%; từ thị trường Hồng Kông giảm 66,39% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu dây điện và dây cáp điện 10 tháng năm 2014
 
Thị trường
10Tháng/2013
10Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)

 Trị giá

Tổng
733.532.062
729.891.746
-0,5
Trung Quốc
298.889.892
354.332.916
+18,55
Nhật Bản
106.748.041
85.467.803
-19,94
Hàn Quốc
111.207.024
70.578.597
-36,53
Thái Lan
49.646.165
40.158.772
-19,11
Đài Loan
30.495.282
34.240.006
+12,28
Malaysia
33.922.313
31.629.225
-6,76
Đức
5.429.149
14.503.652
+167,14
Philippin
18.295.931
14.243.487
-22,15
Indonêsia
15.844.226
9.461.557
-40,28
Hoa Kỳ
13.259.490
8.853.941
-33,23
Singapore
7.102.178
7.245.244
+2,01
Đan Mạch
4.427.142
4.514.403
+1,97
Hà Lan
9.773.686
2.693.472
-72,44
Nga
659.648
2.411.268
+265,54
Pháp
3.514.360
2.314.246
-34,15
Hồng Kông
6.579.903
2.211.320
-66,39
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet