Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 3,92 tỷ USD, tăng 4,15% so với cùng kỳ năm trước.
Nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu của nước ta vẫn còn phụ thuộc khá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài. Nhập khẩu mặt hàng điện thoại và các loại linh kiện đứng thứ 5 trong Top 10 nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014 sau nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; xăng dầu các loại.
Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014, trị giá 2,81 tỷ USD, tăng 7,73% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 71% tổng trị giá nhập khẩu. Đây là thị trường nhập siêu lớn nhất của Việt Nam. Riêng nhập khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện từ thị trường này trong năm 2013 tăng 66,34%, trị giá 5,69 tỷ USD.
Thị trường lớn thứ hai cung cấp mặt hàng điện thoại và linh kiện cho Việt Nam là Hàn Quốc, trị giá 928,65 triệu USD, giảm 15,01% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 6 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện từ 8 thị trường, trong đó gia tăng nhập khẩu từ một số thị trường: từ Nhật Bản tăng 412,81; từ Hoa Kỳ tăng 76,14%; từ Đài Loan tăng 76,98%; từ Anh tăng 10,81% so với cùng kỳ năm trước.
Những thị trường còn lại là Hồng Kông giảm 55,53%; giảm nhập khẩu mạnh nhất là từ Thụy Điển giảm 97,61% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu điện thoại và linh kiện 6 tháng năm 2014
Thị trường
|
6Tháng/2013
|
6Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
3.766.385.259
|
3.922.678.398
|
+4,15
|
Trung Quốc
|
2.608.480.831
|
2.810.211.867
|
+7,73
|
Hàn Quốc
|
1.092.652.132
|
928.652.170
|
-15,01
|
Đài Loan
|
24.133.980
|
42.711.707
|
+76,98
|
Nhật Bản
|
3.481.863
|
17.855.416
|
+412,81
|
Hồng Kông
|
6.679.323
|
2.970.571
|
-55,53
|
Anh
|
986.496
|
1093.132
|
+10,81
|
Thụy Điển
|
16.545.066
|
396.218
|
-97,61
|
Hoa Kỳ
|
563.926
|
993.300
|
+76,14
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet